ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM QUANG VINH MUÔN NĂM! - NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QUANG VINH MUÔN NĂM!

KẾT LUẬN

Đăng lúc: 17:23:23 16/03/2022 (GMT+7)
100%

KẾT LUẬN

 

Ngày 03 tháng 02 năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, ngày 29 tháng 7 năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam tỉnh Thanh Hóa ra đời. Từ đó đến nay gần một thế kỷ nhân dân thị xã Thanh Hóa (nay là thành phố Thanh Hóa) đã vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách từng bước đi lên.

Trong suốt chiều dài lịch sử tại vùng đất này, từ xưa đến nay đã hội tụ đủ yếu tố đô và thị. Về chính trị là nơi có Tòa sứ kinh tế, xưa có kho bạc nơi đây có Chợ Vườn Hoa, một chợ lớn nhất tỉnh Thanh Hóa và hàng trăm hộ kinh doanh lớn nhỏ trên các phố trong phường; về Văn hóa, Khu tượng đài Anh hùng dân tộc Lê Lợi; Khu nhà Văn hóa tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nhà Văn hóa Liên đoàn Lao động tỉnh. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, vùng đất phường Lam Sơn gồm khu phố 5, khu phố 6 và sau này là tiểu khu Hoàng Hoa Thám, luôn khẳng định là vị trí trung tâm chính trị kinh tế của thành phố Thanh Hóa, kinh tế trước đây nghề nông là chính, buôn bán và làm thủ công chưa nhiều. Trải qua quá trình đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp thu hẹp dần và hiện nay diện tích nông nghiệp không còn, kinh tế chủ yếu là dịch vụ, thương mại - tiểu thủ công nghiệp.

Xuất phát từ điều kiện tự nhiên, qua cuộc đấu tranh sinh tồn đã hình thành nên tính cách người phường Lam Sơn lịch sự trong giao tiếp, văn minh trong ứng xử và có cả tính nhân hậu, chân chất của những người dân làm nông nghiệp. Và cũng như nhiều miền quê của tỉnh Thanh Hóa, trong quá trình lịch sử người dân ở đây đã góp phần hun đúc nên những truyền thống vô cùng quý báu đó là truyền thống yêu nước, là truyền thống đoàn kết “thương người như thể thương thân”, truyền thống cần cù trong lao động sản xuất, dũng cảm, kiên cường trong đấu tranh với thiên nhiên, với giặc ngoại xâm và quan lại phong kiến bạo tàn...

Gần một thế kỷ, kể từ ngày Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn tự hào đã đóng góp xứng đáng vào những mốc son chói lọi của lịch sử dân tộc.

Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền về tay nhân dân, tại thị xã Thanh Hóa, chiều ngày 20 tháng 8, tại Vườn hoa Độc lập (nay là các đường phố: Lê Hoàn, Lê Hữu Lập, Tống Duy Tân, Đại lộ Lê Lợi), Ủy ban nhân dân cách mạng lâm thời thị xã ra mắt trước đông đảo nhân dân, Chủ tịch Phạm Văn Sáu tuyên bố thành lập chính quyền cách mạng. Với thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám thành công đã chấm dứt gần 100 năm đô hộ của chế độ thực dân, xóa bỏ chế độ bóc lột hàng ngàn năm của bọn quan lại phong kiến, mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, một cuộc đổi đời lớn chưa từng có đối với mỗi người dân Việt Nam nói chung và phường Lam Sơn nói riêng từ người nô lệ trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.

Trong cuộc kháng chiến trường kỳ, anh dũng chống thực dân Pháp (1946 - 1954), thực hiện lời huấn thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Thanh Hóa phải trở nên một tỉnh kiểu mẫu”, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Thị ủy, Ủy ban hành chính thị xã, cán bộ, nhân dân phường Lam Sơn đã không quản ngại hy sinh, gian khổ xây dựng hậu phương, sẵn sàng đóng góp cao nhất sức người, sức của cho các chiến trường. Các đội xe đạp thồ của thị xã Thanh Hóa, trong đó có đội xe đạp thồ của khu phố 5 và khu phố 6 liên tục lên đường ra mặt trận. Riêng trong chiến dịch Thượng Lào, đoàn dân công Thị xã đã có 4 đoàn xe thồ và nhiều đoàn dân công gánh bộ, trong đó có đợt trên 2000 lượt người, đợt trước chưa về, đợt sau đã nối tiếp… Đoàn dân công thị xã Thanh Hóa luôn luôn được bình xét là đơn vị xuất sắc đặc biệt, trong chiến dịch Thượng Lào, đoàn xe thồ được Hồ Chủ tịch và Quân đội Giải phóng Lào tặng cờ. Chiến dịch Điện Biên Phủ được Hồ Chủ tịch tặng cờ “Thi đua khá nhất” và cờ của Hội đồng cung cấp Trung ương, Hội đồng cung cấp tỉnh với nhiều huân, huy chương các loại, bằng khen, giấy khen các cấp.

Hai mươi mốt năm (7/1954 - 4/1975) cùng với quân và dân miền Bắc vừa xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, vừa sản xuất, vừa chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, chi viện cho đồng bào miền Nam ruột thịt góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc. Trong cuộc chiến đầy cam go này, ngày 06 tháng 11 năm 1954, Chi bộ đảng, khu phố 5, khu phố 6 được thành lập; trong thời gian này đơn vị hành chính có nhiều biến động do thay đổi tên gọi và chia tách, sáp nhập nhưng dù thay đổi thế nào, những người dân nơi đây vẫn đoàn kết tham gia có hiệu quả các nhiệm vụ như: đón đồng bào miền Nam ra Bắc tập kết; hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện ước mơ ngàn đời của người nông dân “Người cày có ruộng”; Hoàn thành cuộc cải tạo tư bản tư doanh …; Xây dựng quan hệ sản xuất mới xã hội chủ nghĩa làm cho bộ mặt quê hương từng ngày, từng giờ, thay đổi. Đúng như nhà thơ Tố Hữu đã viết:

“Năm năm mới bấy nhiêu ngày

Mà xem trời đất đổi thay đã nhiều”

Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng bộ phường đã khích lệ nhân dân nêu cao tinh thần “Vinh dự lớn, trách nhiệm cao, phấn khởi tự hào, Lam Sơn tụ nghĩa” phát động sâu rộng trong cán bộ và nhân dân phường Lam Sơn đoàn kết vừa sản xuất, vừa chiến đấu, phục vụ chiến đấu quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn hôm nay tự hào vì đã làm trọn nghĩa vụ của hậu phương đối với tiền tuyến, toàn phường có 837 người con nhập ngũ; 100 thanh niên xung phong; 86 dân công hoả tuyến. Hầu hết các chiến trường đều có con em phường Lam Sơn chiến đấu, hy sinh. Ghi nhận những đóng góp của cán bộ và nhân dân phường Lam Sơn, Đảng, Nhà nước đã tặng thưởng: 1 Huân chương kháng chiến Hạng ba; 2 Huân chương Lao động hạng Ba; 1 Huân chương Chiến công; 546 huân, huy chương Kháng chiến các loại; 1.890 Bằng khen, giấy khen.

Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, cùng nhân dân cả nước, Đảng bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám lãnh đạo nhân dân tham gia cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thành công; từng bước khôi phục kinh tế văn hóa xã hội, xây dựng cơ sở vật chất của Chủ nghĩa xã hội, củng cố quốc phòng an ninh; tăng cường công tác xây dựng Đảng. Tháng 7 năm 1981, thực hiện Quyết định 511-TC/UBTH của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, phường Lam Sơn được thành lập trên cơ sở tiểu khu Hoàng Hoa Thám. Từ đây tên gọi, địa giới hành chính được ổn định cho đến ngày nay. Các tổ chức đoàn thể quần chúng từng bước được củng cố. Cũng trong giai đoạn này, Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn phải vượt qua nhiều khó khăn, thách thức của cơ chế kế hoạch hóa quan liêu bao cấp, mọi hàng hóa đều thực hiện theo chế độ tem phiếu, đời sống nhân dân, nhất là công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang rất khó khăn. Trong bối cảnh đầy khó khăn, lại thêm cuộc chiến ở hai đầu biên giới Tổ quốc và thiên tai lụt bão liên tiếp xảy ra … Mặc dù vậy, Đảng bộ và nhân dân trong phường vẫn “thắt lưng buộc bụng”, để có lương thực, thực phẩm giúp đỡ đồng bào các tỉnh bị chiến tranh và thiên tai tàn phá.

Tháng 12 năm 1986, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới, Đại hội nhấn mạnh: “Đảng phải đổi mới về nhiều mặt: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới tổ chức, đổi mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong cách lãnh đạo… “. Vận dụng một cách sáng tạo đường lối Đại hội Đại biểu toàn quốc các khóa VI, VII, VIII, IX, X của Đảng vào điều kiện cụ thể của phường, Đảng bộ trong đó nòng cốt là Ban Chấp hành Đảng bộ phường khóa VII đến khóa XIII với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật” đã đề ra chủ trương phù hợp, sát, đúng và các giải pháp cụ thể để cùng nhân dân thành phố Thanh Hóa thực hiện thắng lợi đường lối đổi mới. Đặc biệt vào thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong bối cảnh thế giới và trong nước hết sức phức tạp, đồng thời, tình hình trong tỉnh cũng vô cùng khó khăn, Đảng bộ đã giữ vững vai trò lãnh đạo, kiên định mục tiêu mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn, vượt qua sóng gió tiến hành công cuộc đổi mới đạt nhiều thành tựu quan trọng.

Sau 35 năm thực hiện đường lối đổi mới, phường Lam Sơn đã có sự bứt phá vươn lên mạnh mẽ. Tốc độ phát triển kinh tế năm sau cao hơn năm trước; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng; bình quân thu nhập đầu người tăng cao, đến năm 2020 đạt bình quân 85 triệu đồng/người/năm. Đời sống của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt, phường không còn hộ nghèo và cận nghèo tỷ lệ tổ dân phố đạt kiểu mẫu chiếm 33,3%. Năm 2016 phường đạt chuẩn văn minh đô thị. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống nhân dân được đầu tư sửa chữa, xây dựng, bộ mặt phố, phường ngày càng khang trang, sạch đẹp. Các hoạt động văn hóa xã hội đã đi vào nề nếp, chất lượng hoạt động ngày càng cao; di tích, danh thắng của phường được nhân dân kế thừa và phát triển góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.

Lực lượng Công an phường và Phường đội luôn luôn được chăm lo xây dựng cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức, do vậy công tác quốc phòng - an ninh được giữ vững, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn. Hệ thống chính trị ngày càng được củng cố, phát triển mạnh về số lượng và đổi mới phương pháp hoạt động; 100% khu dân cư đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự. Hằng năm các đoàn thể chính trị, xã hội đều đạt trong sạch vững mạnh, Đảng bộ liên tục đạt Đảng bộ trong sạch vững mạnh.

Những thắng lợi Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn giành được, trước tiên là có chủ trương đường lối đúng đắn của Đảng cấp trên và sự vận dụng sáng tạo của Đảng ủy phường vào điều kiện cụ thể của địa phương trong từng giai đoạn. Đồng thời phát huy được vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân, thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh dân chủ cơ sở, tạo được sự đồng thuận trong nội bộ Đảng và quần chúng nhân dân; đội ngũ cán bộ, đảng viên được thử thách rèn luyện qua thực tế đấu tranh, xây dựng trưởng thành luôn luôn tâm huyết với nhiệm vụ được phân công.

Bên cạnh những thành tựu đạt được, trong quá trình xây dựng và phát triển của phường vẫn còn những hạn chế. Đó là nền kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của vùng đất trung tâm kinh tế, chính trị của thành phố; đời sống nhân dân được cải thiện nhưng chưa vững chắc; một số dự án trên địa bàn phường tiến độ triển khai chậm gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. Một số ít cán bộ, đảng viên thiếu tu dưỡng, rèn luyện và gương mẫu đã làm ảnh hưởng đến niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng. Từ những thành công cũng như hạn chế, tồn tại trong quá trình xây dựng và phát triển của Đảng bộ gồm 3/4 thế kỷ đã để lại cho Đảng bộ những bài học kinh nghiệm:

Một là: Trong mọi tình huống phải nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, thông qua đó có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp với điều kiện cụ thể của phường. Trong quá trình thực hiện phải đảm bảo sự gắn kết, đồng bộ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, phát triển văn hóa là động lực, nền tảng tinh thần của xã hội.

Hai là: Phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị, thực hiện nghiêm Pháp lệnh dân chủ cơ sở, đảm bảo sự đoàn kết trong nội bộ Đảng và giữa Đảng với quần chúng nhân dân, tạo được lòng tin của nhân dân đối với mỗi cán bộ, đảng viên và niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng bộ.

Ba là: Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, đảng viên đảm bảo có kiến thức, trình độ và tâm huyết với nhiệm vụ được giao. Trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động phải biết tranh thủ trí tuệ của đội ngũ cán bộ, đảng viên cao tuổi, sự hỗ trợ của thành phố, của các địa phương, cũng như sự đầu tư của các ngành, các cấp. Cán bộ chủ chốt phải có phẩm chất, năng lực, dám nghĩ, dám làm có trách nhiệm cao, có khả năng quy tụ sức mạnh tổng hợp, phát huy được trí tuệ của cán bộ, đảng viên đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cách mạng.

Trong bước đường đi tới còn không ít khó khăn, thử thách do quá trình đô thị hóa nhanh làm phát sinh những vấn đề phức tạp về xã hội; diện tích nhỏ hẹp, số hộ sản xuất kinh doanh lớn không nhiều... tình hình an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội dự báo vẫn còn tiềm ẩn những yếu tố phức tạp... Song “Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay”, với một bề dày truyền thống và bản lĩnh cách mạng, với tất cả những gì mà Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn tạo dựng được trong hơn nửa thế kỷ qua là cơ sở quan trọng để chúng ta tiếp tục đi lên. Với vai trò vừa là người lãnh đạo, vừa là người đồng hành cùng với các tầng lớp nhân dân trong phường, cùng chia sẽ những khó khăn thách thức, tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy truyền thống vẻ vang, với tinh thần đồng tâm, hiệp lực, Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn nhất định vượt qua khó khăn thách thức, phấn đấu xây dựng phường trở thành phường kiểu mẫu vào năm 2022, góp phần xây dựng thành phố đến năm 2025 trong nhóm đô thị loại I trực thuộc tỉnh dẫn đầu cả nước, đến năm 2030 cơ bản trở thành đô thị thông minh, văn minh, hiện đại.

 

 

PHỤ LỤC

 

I. DANH SÁCH BÍ THƯ CHI BỘ: KHU PHỐ, TIỂU KHU, BÍ THƯ ĐẢNG ỦY PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Nguyễn Văn Thới

1954 - 1956

Phúc Am, Gia Khánh, Ninh Bình

Bí thư Chi bộ khu phố 5

2

Lê Minh

1957 - 8/1958

Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa

Bí thư Chi bộ khu phố 5

3

Vũ Hữu Chiêu

9/1958 - 12/1960

Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng,

Nam Định

Bí thư Chi bộ khu phố 5

4

Lê Trọng Thứ

7/1954 - 3/1955

Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa)

Bí thư Chi bộ khu phố 6

5

Phạm Xuân Khang

4/1955 - 1960

Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa)

Bí thư Chi bộ khu phố 6

6

Ngô Cận

1961 - 1963

Vụ Bản, Nam Định

 

Bí thư Chi bộ 3 tiểu khu: Vườn Hoa, Bắc Sơn, Công Nông

7

Đào Văn Tiêm

1961 - 1963

Ứng Hòa, Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội)

Bí thư Chi bộ 3 tiểu khu: Ngọc Trạo, Lê Lợi, Lê Hồng Phong

8

Nguyễn Đức Tính

1963 - 1968

Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

9

Vũ Hữu Duỵ

1969 - 1972

 

1972 - 1981

 

1981 - 1984

Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng

Nam Định

Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

Bí thư Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

10

Nguyễn Hữu Mỡn

1985 - 1986

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Bí thư

Đảng ủy phường Lam Sơn

11

Nguyễn Trọng Ban

1986 - 8/1994

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

12

Trần Kim Đính

9/1994 - 1996

Kim Sơn, Ninh Bình

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

13

Nguyễn Như Sơn

1996 - 2000

2005 - 6/2008

Phú Xuyên, Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội)

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

14

Nguyễn Thành Vy

2000 - 2005

Quảng Phúc, Quảng Xương,

Thanh Hóa

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

15

Nguyễn Quang Hải

9/2010 - 2010

Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

16

Nguyễn Văn Thành

10/2010 - 5/2015

Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Bí thư Đảng ủy

17

Nguyễn Tiến Hùng

5/2015 - 8/2020

Quảng Vọng, Quảng Xương

Bí thư

18

Lã Đức Thọ

8/2020 - 3/2021

Nga Văn, Nga Sơn

Thành ủy viên

19

Lê Ngọc Linh

10/2021 đến nay

Thị Trấn Nưa, Triệu Sơn

Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

II. DANH SÁCH CHỦ TỊCH: ỦY BAN HÀNH CHÍNH, TRƯỞNG BAN HÀNH CHÍNH TIỂU KHU, CHỦ TỊCH UBND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Lê Minh

7/1954 - 1958

Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa

Chủ tịch khu phố 5

2

Vũ Hữu Chiêu

10/1959 - 12/1960

Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định

Chủ tịch khu phố 5

3

Lê Trọng Thứ

11/1954 - 3/1955

Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa)

Chủ tịch khu phố 6

4

Phạm Xuân Khang

4/1955 - 1960

Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa)

Chủ tịch khu phố 6

5

Đặng Lân

1960 - 1963

Vụ Bản,

Nam Định

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Vườn Hoa

6

Nguyễn Văn Liêm

1960 - 1963

 

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Bắc Sơn

7

Nguyễn Sỹ Đức

1960 - 1962

Phường Lam Sơn, thành phố Thành Hóa

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Công Nông

8

Lê Ngọc Uyên

1962 - 1963

TP. Thanh Hóa

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Công Nông

9

Hoàng Minh Chứng

1960 - 1963

 

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Lê Hồng Phong

10

Nguyễn Hữu Mỗi

1960 - 1963

Hà Đông,

Hà Nội

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Lê Lợi

11

Nguyễn Văn Nhiễm

1960 - 1963

Khánh Ninh, Yên Khánh, Ninh Bình

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Ngọc Trạo

12

Vũ Hữu Duỵ

1963 - 1969

Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

13

Ngô Cận

1969 - 1974

Vụ Bản,

Nam Định

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

14

Nguyễn Hữu Mỡn

1974 - 1981

 

1981 - 1986

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Trưởng ban hành chính Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

Chủ tịch UBND phường Lam Sơn

15

Đỗ Trọng Thư

1987 - 1999

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

Chủ tịch UBND phường Lam Sơn

16

Nguyễn Như Sơn

1999 - 2004

Phú Xuyên - Hà Đông (nay thuộc TP Hà Nội)

Chủ tịch UBND phường Lam Sơn

17

Lê Doãn Thành

2004 - 2007

Thiệu Toán, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Chủ tịch UBND phường Lam Sơn

18

Lý Quang Vân

2007 - 6/2008

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Quyền Chủ tịch UBND phường Lam Sơn

19

Nguyễn Quang Hải

6/2008 - 9/2010

Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Chủ tịch UBND phường Lam Sơn

20

Trịnh Văn Thế

10/2010 - 10/2014

Quý Lộc, Yên Định, Thanh Hóa

Chủ tịch UBND phường

21

Nguyễn Tiến Hùng

10/2014 - 5/2015

Quảng Vọng, Quảng Xương

Chủ tịch UBND phường

22

Nguyễn Văn Hợp

5/2015 - 10/2016

Phường Phú Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND phường

23

Nguyễn Quang Thắng

12/2016 - 3/2020

Lộc Hòa, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định

P. Bí thư, Chủ tịch UBND phường

24

Nguyễn Thị Ngà

3/2020 - 6/2020

 

6/2020 đến nay

P. Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

Phó Chủ tịch phụ trách phường

Chủ tịch UBND phường

III. DANH SÁCH PHÓ BÍ THƯ CHI BỘ: KHU PHỐ, TIỂU KHU, PHÓ BÍ THƯ ĐẢNG ỦY PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Lê Minh

7/1954 - 1956

Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa

Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5

2

Vũ Hữu Chiêu

1957 - 8/1958

Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng

Nam Định

Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5

3

Lê Minh

9/1958 - 1959

Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa

Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5

4

Ngô Cận

7/1959 - 12/1960

 

Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5

1969 - 1972

Vụ Bản, Nam Định

Phó Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

1972 - 1974

 

Bí thư Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám

5

Nguyễn Văn Lãng

7/1954 - 3/1955

 

Phó Bí thư Chi bộ khu phố 6

6

Dương Thái

3/1955 - 1960

Nam Định

Phó Bí thư Chi bộ khu phố 6

7

Vũ Hữu Duỵ

1963 - 1968

Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng

Nam Định

Phó Bí thư

Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

8

Nguyễn Hữu Mỡn

1974 - 1981

 

 

1981 - 1986

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

P. Bí thư Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám

Phó Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

9

Đỗ Trọng Thư

1986 - 2000

Yên Tiến - Ý Yên, Nam Định

Phó Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

10

Nguyễn Như Sơn

2000 - 2005

Phú Xuyên - Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội)

Phó Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn

11

Nguyễn Văn Du

2008 - 7/2017

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn

12

Bùi Hoài Bắc

8/2017 - 11/2019

Thanh Liêm,

Hà Nam

Phó Bí thư Thường trực

13

Lê Phú Lượng

11/2019 - 3/2021

 

3/2021 đến nay

P. Đông Hải, TP. Thanh Hóa

Phó Bí thư Thường trực

Phó Bí thư Thường trực, phụ trách Đảng bộ phường

IV. DANH SÁCH ỦY VIÊN THƯỜNG VỤ, THƯỜNG TRỰC ĐẢNG: TIỂU KHU, PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Lê Huy Lục

1976 - 1981

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Trực Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám

2

Nguyễn Hữu Thái

1981 - 1988

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Ủy viên Thường vụ, Trực Đảng ủy phường Lam Sơn

3

Nguyễn Như Sơn

1988 - 1994

Phú Xuyên, Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội)

Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn

4

Phạm Mạnh Cường

1994 - 1996

Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa

Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn

5

Nguyễn Thành Vy

1996 - 2000

Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa

Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn

6

Nguyễn Văn Ký

2000 - 2003

Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn

7

Nguyễn Văn Du

2003 - 6/2008

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Ủy viên Thường vụ, trực Đảng ủy phường Lam Sơn

V. DANH SÁCH CHỦ TỊCH HĐND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Trần Kim Đính

1994 - 1999

Kim Sơn, Ninh Bình

 

2

Nguyễn Thành Vy

1999 - 2004

Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa

 

3

Nguyễn Như Sơn

2004 - 2008

Phú Xuyên, Hà Đông (nay thuộc TP Hà Nội)

 

4

Nguyễn Văn Thành

2008 - 2011

2011 - 2015

Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

 

5

Nguyễn Văn Du

2015 - 2016

Phường Lam Sơn

 

6

Nguyễn Tiến Hùng

6/2016 - 8/2020

Quảng Vọng, Quảng Xương

 

7

Lê Phú Lượng

6/2021 - nay

P. Đông Hải, TP. Thanh Hóa

 


VI. DANH SÁCH PHÓ CHỦ TỊCH HĐND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Nguyễn Thành Vy

1994 - 1996

Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa

Phó Chủ tịch HĐND

2

Nguyễn Ngọc Uyển

6/1996 - 2004

Thiệu Chính, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Phó Chủ tịch HĐND

3

Nguyễn Tiến Hùng

2004 - 2008

Ninh Giang, Hoa Lư

Ninh Bình

Phó Chủ tịch HĐND

4

Nguyễn Thị Thuý Ngà

2008 - 2010

2011 - 2016

2016 - 2021

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Phụ trách HĐND (8/2020 - 6/2020)

5

Trần Khánh Duy

6/2021 - nay

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Chủ tịch HĐND

 

VII. DANH SÁCH PHÓ CHỦ TỊCH: ỦY BAN HÀNH CHÍNH, PHÓ TRƯỞNG BAN HÀNH CHÍNH TIỂU KHU, PHÓ CHỦ TỊCH UBND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ

 

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Đặng Văn Việt

1954 - 1957

 

Hải Phòng

Phó Chủ tịch khu phố 5

2

Vũ Hữu Chiêu

1/1957 - 9/1959

Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định

Phó Chủ tịch khu phố 5

3

Đặng Lân

9/1958 - 12/1960

Vụ Bản, Nam Định

Phó Chủ tịch khu phố 5

4

Đào Thiện Vỵ

1954 - 1956

 

Phó Chủ tịch khu phố 6

5

Nguyễn Hữu Mỗi

1956 - 1960

Hà Đông (nay là TP Hà Nội)

Phó Chủ tịch khu phố 6

6

Ngô Cận

1963 - 1974

Vụ Bản, Nam Định

Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám

7

Đoàn Văn Định

1963 - 1981

Hoằng Đạt, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám

8

Nguyễn Ngọc Quỳ

1969 - 1974

Hoằng Quỳ, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám

9

Phạm Viết Điều

1974 - 1977

 

Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám

10

Đỗ Trọng Thư

1981 - 1986

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

Phó Chủ tịch UBND phường

11

Nguyễn Hữu Tiến

1987 - 1989

Thiệu Hóa,

Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND phường

12

Nguyễn Văn Thành

1987 - 1995

Hoằng Lương, Hoằng Hóa,

Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND phường

13

Nguyễn Đức Chung

1989 - 1995

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND phường

14

Lý Quang Vân

1996 - 2010

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND phường

15

Trịnh Văn Thế

6/2008 - 2011

Quý Lộc, Yên Định, Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND phường

16

Nguyễn Văn Hợp

2010 - 2015

Phường Phú Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND

17

Nguyễn Thị Ngà

2010 - 2016

2016 - 6/2020

P. Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội

Phó Chủ tịch UBND

18

Trịnh Khắc Thông

5/2015 - 6/2021

P. Lam Sơn

Phó Chủ tịch UBND

19

Nguyễn Thị Thuý Ngà

6/2021 - nay

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND

 

VIII. DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XIV NHIỆM KỲ 2010 - 2015(1)

 

TT

Họ và tên

Quê quán

Chức vụ

Ghi chú

1

Nguyễn Quang Hải

Hoằng Lộc, Hoằng Hóa Thanh Hóa

Bí thư - Chủ tịch UBND

Chuyển công tác 9/2010

2

Nguyễn Văn Du

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Phó Bí thư trực Đảng ủy

 

3

Nguyễn Văn Thành

Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND

10/2020

5/2015 - Bí thư Đảng ủy

4

Trịnh Văn Thế

Quý Lộc, Yên Định, Thanh Hóa

PCT UBND phường

-10/2010 Chủ tịch UBND

- 10/2014 chuyển công tác

5

Đỗ Xuân Lân

Hoằng Giang, Hoằng Hóa

Thanh Hóa

Trưởng Công an phường

 

6

Nguyễn Thị Thuý Ngà

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Phó Chủ tịch HĐND phường

 

7

Phạm Huy Tuấn

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

Chủ tịch UB MTTQ

 

8

Lưu Văn Thái

Thành Hưng, Thạch Thành, Thanh Hóa

Chủ tịch Hội CCB

 

9

Trần Thị Hiệp

Phường Ba Đình, TP Thanh Hóa

Bí thư Chi bộ Trường Mầm non Lam Sơn

 

10

Cao Thị Diệu Hoàng

Hoằng Quang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Bí thư chi bộ phố 2

 

11

Trần Khánh Duy

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên phường

 

12

Nguyễn Hữu Thanh

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường

 

13

Nguyễn Thị Vân Anh

Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Chủ tịch

Hội Liên hiệp Phụ nữ phường

 

14

Nguyễn Văn Hợp

Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa

Cán bộ Địa chính

 

15

Trần Lơi

Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Bí thư chi bộ phố 13

 

16

Nguyễn Tiến Hùng

Quảng Vọng, Quảng Xương

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND

Bổ sung 10/2014

IX. DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XV NHIỆM KỲ 2015 - 2020

TT

Họ và tên

Quê quán

Chức vụ

Ghi chú

1

Nguyễn Tiến Hùng

Quảng Vọng, Quảng Xương, Thanh Hóa

Bí thư Đảng ủy

 

2

Nguyễn Văn Du

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy

7/2017 nghỉ chế độ

3

Nguyễn Văn Hợp

Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa

Chủ tịch UBND

 

4

Nguyễn Thị Thuý Ngà

Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa

Phó Chủ tịch

HĐND

 

5

Nguyễn Thị Ngà

Hoàng Mai, Hà Nội

Phó Chủ tịch

UBND

 

6

Phạm Huy Tuấn

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

Chủ tịch MTTQ

 

7

Lưu Văn Thái

Thành Hưng, Thạch Thành, Thanh Hóa

Chủ tịch

Hội CCB

 

8

Trần Khánh Duy

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

BT Đoàn TN

 

9

Nguyễn Hữu Thanh

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự phường

 

10

Trịnh Khắc Thông

Phường Lam Sơn,

TP Thanh Hóa

Phó Chủ tịch UBND phường

 

11

Trần Lơi

Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Bí thư chi bộ phố 13

 

12

Nguyễn Thị Vân Anh

Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Chủ tịch

Hội LHPN Phụ nữ

 

13

Phạm Quang Dũng

Cán Khê, Như Thanh, Thanh Hóa

Trưởng Công an phường

 

14

Phạm Thị Hòa

Hưng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Hiệu trưởng

trường Mầm non Lam Sơn

 

15

Lê Thị Phương

Thành Kim, Thạch Thành, Thanh Hóa

Văn phòng, Phó CNUBKT

Đảng ủy

 

16

Bùi Hoài Bắc

Thanh Liêm, Hà Nam

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy

8/2017 - 11/2019

17

Lê Phú Lượng

Đông Hải, Tp. Thanh Hóa

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy

11/2019 đến nay

18

Nguyễn Văn Hợp

Phường Tân Sơn, TP. Thanh Hóa

 

10/2016 chuyển về Nam Ngạn

19

Nguyễn Quang Thắng

 

 

 

X. DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XVI NHIỆM KỲ 2020 - 2025

TT

Họ và tên

Quê quán

Chức vụ

Ghi chú

1

Nguyễn Tiến Hùng

Quảng Vọng, Quảng Xương, Thanh Hóa

Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch HĐND

8/2020 chuyển công tác

2

Lê Phú Lượng

Đông Hải, TP Thanh Hóa

Phó Bí thư thường trực Đảng ủy

3/2021 phụ trách Đảng bộ

3

Nguyễn Thị Ngà

Hoàng Mai, TP Hà Nội

Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND

 

4

Nguyễn Thị Thúy Ngà

Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa

UVTV, Phó Chủ tịch UBND

 

5

Phạm Huy Tuấn

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

UVTV, Chủ tịch MTTQ phường

 

6

Trần Khánh Duy

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

ĐUV, Phó chủ tịch HĐND phường

 

7

Trịnh Khắc Thông

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

ĐUV, Phó Chủ tịch UBND

 

8

Lê Bá Mạc

Nam Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa

ĐUV, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

 

9

Nguyễn Thị Vân Anh

Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

ĐUV, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

 

10

Nguyễn Hữu Thanh

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

ĐUV, Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường

 

11

Lê Thị Phương

Thành Kim, Thạch Thành, Thanh Hóa

ĐUV, PCN UBKT

 

12

Phạm Quang Dũng

Cán Khê, Như Thanh, Thanh Hóa

ĐUV, Trưởng Công an phường

 

13

Phạm Thị Khánh Hòa

Hưng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

ĐUV, BTCB, Hiệu trưởng Trường Mầm non Lam Sơn

 

14

Phạm Thị Kiều Nhung

Phường Điện Biên, TP Thanh Hóa

ĐUV, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên phường

 

15

Đỗ Xuân Cúc

Quảng Văn, Quảng Xương, Thanh Hóa

ĐUV, Bí thư chi bộ phố 8

 

16

Lã Đức Thọ

 

 

8/2020 được điều về làm Bí thư Đảng

XI. DANH SÁCH TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ

1. Danh sách Trưởng ban Liên lạc MTTQ khu phố, Tiểu khu, Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường qua các thời kỳ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Đặng Văn Việt

1954 - 1960

Hải Phòng

Trưởng ban Liên lạc Mặt trận khu phố 5

2

Tự Lập

7/1954 - 1958

 

Trưởng ban Liên lạc Mặt trận khu phố 6

3

Lê Hội

1958 - 1960

Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Trưởng ban Liên lạc Mặt trận khu phố 6

4

Đặng Tiến Hảo

1963 - 1978

Nghệ An

Trưởng ban Liên lạc Mặt trận Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

5

Nguyễn Văn Miễn

1978 - 1980

TP. Thanh Hóa

Trưởng ban Liên lạc Mặt trận Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

6

Trịnh Minh Hiệp

1981 - 1990

Hương Vân, Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường

7

Vũ Thiện

1990 - 1994

TP. Thanh Hóa

Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường

8

Lê Đình Chuật

1994 - 1996

Yên Thịnh, Yên Định, Thanh Hóa

Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường

9

Phạm Văn Đức

1996 - 2003

Ninh Giang, Gia Khánh

Ninh Bình

Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường

10

Phạm Huy Tuấn

2003 - 6/2021

Yên Tiến, Ý Yên

Nam Định

Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường

2. Danh sách Bí thư Đoàn Thanh niên: Khu phố, Tiểu khu, phường qua các thời kỳ

 

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Lê Duy Tân

1954 - 1958

Thành phố Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 5

2

Phạm Xuân Ninh

1958 - 1960

Thành phố Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 5

3

Phạm Xuân Khang

1954 - 1955

Thành phố Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 6

4

Phạm Văn Cuông

1955 - 1958

 

Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 6

5

Dương Tiến Thanh

1958 - 1960

Thành phố Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 6

6

Nguyễn Xuân Khôi

1963 - 1973

Phường Lam Sơn,

TP. Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên

Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

7

Đỗ Trọng Thư

1973 - 1976

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

Bí thư Đoàn Thanh niên

Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

8

Nguyễn Văn Độ

1976 - 1982

 

Bí thư Đoàn Thanh niên

Tiểu khu Hoàng Hoa Thám

9

Nguyễn Văn Thành

1982 - 1984

Hoằng Lương, Hoằng Hóa,

Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên

phường Lam Sơn

10

Trần Bá Hùng

1984 - 1992

Hữu Bị, Mỹ Lộc

Nam Định

Bí thư Đoàn Thanh niên

phường Lam Sơn

11

Nguyễn Trọng Dũng

1992 - 1996

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên

phường Lam Sơn

12

Nguyễn Văn Du

1996 - 2002

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên

phường Lam Sơn

13

Nguyễn Thị Thuý Ngà

2002 - 2006

Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên

phường Lam Sơn

14

Trần Khánh Duy

2006 - 2021

Phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa

Bí thư Đoàn Thanh niên

phường Lam Sơn

3. Danh sách Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố, Tiểu khu, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ phường qua các thời kỳ

 

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Bà Cự Hương

1954 - 1956

Hải Dương

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 5

2

Bà Kim

1956 - 1959

Thành phố Huế

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 5

3

Bà Lãng

1954 - 1956

 

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6

4

Bà Phượng

1957 - 1958

 

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6

5

Nguyễn Thị Trang

1956 - 1957

 

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6

6

Nguyễn Thị Tiện

1958 - 1960

Đông Hòa, Đông Sơn, Thanh Hóa

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6

7

Nguyễn Thị Ngọc

1959 - 1960

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 5

8

Nguyễn Thị Nhâm

1963 - 1964

 

Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

9

Cao Thị Tuyết

1964 - 1967

Thành phố Thanh Hóa

Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

10

Nguyễn Thị Tuynh

1967 - 1970

Đông Cương, thành phố

Thanh Hóa

Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

11

Nguyễn Thị Viện

1970 - 1973

 

Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

12

Nguyễn Thị Thanh

1973 - 1984

Hà Đông

(Nay TP Hà Nội)

Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám

13

Đỗ Thị Thái

1995 - 1996

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

Phó Chủ tịch Hội, phụ trách Hội Liên hiệp Phụ nữ phường Lam Sơn

 

14

Hồ Thị Tơ

1997 - 2003

 

 

 

1984 - 1995

Thiệu Dương, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn

Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn

15

Vũ Hồng Thủy

2003 - 2006

La Sơn, Bình Lục, Hà Nam

Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn

16

Nguyễn Thị Thuý Ngà

2006 - 2009

Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa

Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn

17

Nguyễn Thị Vân Anh

2010 - 2021

Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

 Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn

4. Danh sách Chủ tịch Hội Nông dân phường qua các thời kỳ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Nguyễn Đình Ngần

1988 - 1992

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chủ tịch Hội Nông dân phường Lam Sơn

2

Nguyễn Đình Thanh

1992 - 2008

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chủ tịch Hội Nông dân phường Lam Sơn

3

Lý Quang Vân

2009 - 2010

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chủ tịch Hội Nông dân phường Lam Sơn

5. Danh sách khu đội trưởng: Khu phố, Tiểu khu, Phường Đội trưởng qua các thời kỳ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Nguyễn Văn Nết

11/1954 - 7/1955

Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Khu đội trưởng Khu phố 5

2

 

Vũ Hữu Chiêu

8/1955 - 1/1957

Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định

Khu đội trưởng Khu phố 5

3

 

Nguyễn Đức Tính

2/1957 - 1960

Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Khu đội trưởng Khu phố 5

4

Lã Văn Tinh

1954 - 1960

 

Khu đội trưởng Khu phố 6

5

Trần Xuân Thịnh

1963 - 1968

Mỹ Lộc, Nam Định

Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám

6

Trần Văn Soạn

1968 - 1971

Nam Định

Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám

7

Nguyễn Văn Bài

1971 - 1975

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám

8

Đỗ Trọng Thư

1975 - 1978

Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định

Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám

9

Mai Long

1978 - 1982

Yên Từ, Yên Mô, Ninh Bình

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

10

Trần Bá Hùng

1982 - 1983

Hữu Bị, Mỹ Lộc, Nam Định

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

11

Nguyễn Trọng Ban

1984- 1987

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

12

Nguyễn Như Sơn

1987 - 1989

Phú Xuyên, Hà Đông

(nay TP Hà Nội)

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

13

Nguyễn Xuân Du

1989 - 1993

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

14

Trần Bá Hùng

1994 - 1996

Hữu Bị, Mỹ Lộc, Nam Định

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

15

Nguyễn Trọng Dũng

1996 - 2008

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

16

Nguyễn Hữu Thanh

1/2009 - 6/2021

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn

6. Danh sách Trưởng trạm, Trưởng đồn, Trưởng Công an phường qua các thời kỳ

TT

Họ và tên

Quê quán

Ghi chú

1

Ông Đức

 

Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám

2

Nguyễn Ngọc Miên

Phường Đông Thọ,

TP Thanh Hóa

Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám

3

Trần Văn Mậu

Tỉnh Hưng Yên

Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám

4

Mai Xuân Cương

Nga Sơn, Thanh Hóa

Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám

5

Trịnh Xuân Thủy

Hoằng Quý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám

6

Phạm Hồng Đức

Yên Định, Thanh Hóa

Trưởng đồn Công an số 4 tiểu khu Hoàng Hoa Thám

7

Nguyễn Ngọc Lai

Phường Phú Sơn,

TP. Thanh Hóa

Trưởng Công an phường Lam Sơn

8

Trương Văn Minh

Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Trưởng Công an phường Lam Sơn

9

Bùi Khắc Dân

Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Trưởng Công an phường Lam Sơn

10

Lê Văn Tiên

Nam Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Trưởng Công an phường Lam Sơn

11

Đỗ Xuân Lân

Hoằng Giang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Trưởng Công an phường Lam Sơn

12

Phạm Quang Dũng

Cán Khê, Như Thanh

Trưởng Công an phường Lam Sơn

7. Danh sách Hiệu trưởng Trường Mầm non Lam Sơn qua các thời kỳ

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Ghi chú

1

Nguyễn Thị Nga

30/12/1959

Hoằng Quang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

 

2

Nguyễn Thị Mùi

1959

Thành phố Thanh Hóa

 

3

Trần Thị Hiệp

25/03/1959

Thành phố Thanh Hóa

 

4

Phạm Thị Khánh Hòa

15/10/1973

Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

 

8. Danh sách Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Quê quán

Thời gian giữ chức vụ

1

Nguyễn Kỷ

 

 

 

 

2

Lê Ngọc Diệp

 

 

 

1977 - 1979

3

Đào Văn Kỳ

1948

 

Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa

1979 - 1988

4

Nguyễn Văn Hùng

1952

 

 

1988 - 2003

5

Lê Đình Huy

12/10/1952

Đại học

Hoằng Đồng, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

7/2009 - 2012

6

Nguyễn Thị Đinh

26/11/1952

Đại học

Thanh Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

11/2003 - 2009

7

Phạm Thị Oanh

21/2/1962

Đại học

Ninh Giang, Gia Khánh, Ninh Bình

2012 - 2017

8

Dương Thị Thu Hà

22/7/1975

Đại học

P. Đông Hải, TPTH

4/2017

đến nay

9. Danh sách Hiệu trưởng Trường THCS Cù Chính Lan (9/1956 - 12/2020)

TT

Họ và tên

Chỗ ở hiện nay

Thời gian

Ghi chú

1

Đinh Văn Liên

Quảng Châu, Tp. Sầm Sơn

1956 - 1958

Trường PT cấp II Quốc Lập TXTH

2

Nguyễn Diên Niên

Ngọc Trạo, Tp. Thanh Hóa

1958 - 1961

Trường PT cấp II Quốc Lập TXTH

3

Lê Văn Chúc

 

1961 - 1965

Trường phổ thông cấp II Cù Chính Lan

 

Nguyễn Văn Thịnh

 

1971 - 1975

Trường cấp II Cù Chính Lan (1961 - 1973)

4

Nguyễn Thị Viên

 

1975 - 1986

Trường PTCS Cù Chính Lan

5

Lê Mỹ

 

1986 - 1988

Trường PTCS Cù Chính Lan

6

Đào Văn Kỳ

 

1988 - 1989

Trường PTCS Cù Chính Lan

7

Lê Viết Bằng

 

1989 - 1994

Trường PTCS Cù Chính Lan

8

Nguyễn Thế Dũng

 

1994 - 2006

Trường THCS Cù Chính Lan

9

Nguyễn Văn Quyến

 

2006 - 2011

Trường THCS Cù Chính Lan

10

Lê Thị Thanh Nga

 

2011 - 2021

Trường THCS Cù Chính Lan

10. Danh sách Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh phường qua các thời kỳ

TT

Họ và tên

Thời gian

Quê quán

Ghi chú

1

Lê Quang Lục

10/1990 - 12/1990

Triệu Phong, Quảng Trị

 

2

Trần Kim Đính

12/1990 - 1994

Kim Sơn, Ninh Bình

 

3

Nguyễn Ngọc Uyển

1994 - 4/1999

Thiệu Chính, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

 

4

Nguyễn Văn Ký

5/1999 - 2000

Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

 

5

Nguyễn Tiến Hùng

2000 - 2004

Hoa Lư, Ninh Bình

 

6

Lưu Văn Thái

2004 - 2017

Thạch Thành, Thanh Hóa

 

7

Lê Bá Mạc

2017 - 6/2021

Thọ Xuân, Thanh Hóa

 

XII. DANH SÁCH BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG

TT

Họ và tên

Năm sinh

Số con là Liệt sĩ

Ghi chú

1

Nguyễn Thị Tơ

1900

4 con

Đã chết

2

Lê Thị Mai

1908

2 con

Đã chết

3

Đỗ Thị Biền

1910

1 con

Đã chết

4

Lê Thị Thu

1917

1 con

Đã chết

5

Lê Thị Mỵ

1918

1 con

Đã chết

6

Đỗ Thị Nhâm

1921

1 con

Đã chết

7

Trịnh Thị Mén

1930

1 con

Đã chết

8

Hoàng Thị Lài

1924

2 con

Đã chết

XIII. DANH SÁCH LÃO THÀNH CÁCH MẠNG

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Chức vụ trước khi về hưu

Nơi ở hiện nay

1

Lưu Văn Thuộc

1923

Mỹ Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Phó Ban biên tập Báo

Phố 7

2

Nguyễn Xuyên

1918

Sơn Hải, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Đại uý - Trợ lý Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng

Phố 10

3

Nguyễn Cung Cấp

1914

Hải Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Trưởng phòng Kế Hoạch

Phố 9

XIV. DANH SÁCH CON EM TRONG PHƯỜNG THÀNH ĐẠT TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, XÃ HỘI

1. Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, thầy thuốc ưu tú

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Ghi chú

1

Cao Thị Diệu Hoàng

1945

Hoằng Quang, TP. Thanh Hóa

Nhà giáo nhân dân (phố 1)

2

Nguyễn Đình Bưu

1939

Xuân Thành, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Nhà giáo ưu tú (phố 7)

3

Nguyễn Duy Sỹ

1907

Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Nhà giáo ưu tú (phố 10)

4

Ngô Anh Dũng

1952

Nam Trực, Nam Định

Nhà giáo ưu tú

(phố 1)

5

Nguyễn Thanh Vân

 

 

Thầy thuốc ưu tú (phố 8)

2. Cán bộ lực lượng vũ trang có quân hàm từ Thượng tá trở lên (đã nghỉ hưu)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Cấp bậc

Nơi ở hiện nay

QUÂN ĐỘI

1

Tống Văn An

1949

Thanh Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Thượng tá, Lữ đoàn trưởng

Phố 3

2

Triệu Quang Thắng

1948

Hoằng Long, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Đại tá QĐ

Phố 7

3

Trần Kim Đính

1929

Lưu Phương, Kim Sơn, Ninh Bình

Đại tá

Phố 9

(đã chết, 6/10/2020)

4

Bùi Văn Minh

1955

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 5

5

Lê Bá Mạc

1957

Nam Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 10

6

Nguyễn Bình

1957

Sơn Hải, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Đại tá

Phố 10

7

Bùi Xuân Nhiệm

1958

Xuân Hòa, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 7

8

Trịnh Hữu Dũng

1956

Thọ Trường, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Đại tá

Phố 12

9

Phạm Đức Thông

1961

Nghĩa Dũng, Tiên Lữ, Hưng Yên

Đại tá

Phố 2

10

Vũ Minh Sáng

1955

Châu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Thượng tá, Trợ lý vận động quần chúng

Phố 7

Chuyển về 5/2020

CÔNG AN

1

Trần Lơi

1947

Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Đại tá

PT Công an huyện

Phố 10

2

Trương Thị Xanh

1949

Hoằng Hà, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 10

3

Nguyễn Duy Hách

1945

Tượng Văn, Nông Cống, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 7

4

Lê Như Hựu

1945

Quảng Long, Quảng Xương, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 7

5

Trương Văn Minh

1955

Hoằng Đông, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 6

6

Đỗ Huy Sơn

1957

Thiệu Giao, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 5

7

Vũ Văn Bình

1956

Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 2

8

Đỗ Hữu Quang

1954

Thuần Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

Đại tá

Phố 7

9

Đỗ Xuân Cúc

1957

Quảng Văn, Quảng Xương, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 8

10

Nguyễn Mạnh Thường

1957

Nga Bạch, Nga Sơn, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 2

11

Cù Văn Thanh

1958

Hà Lâm, Hà Trung, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 8

12

Trịnh Văn Luận

 1959

Phú Yên, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 9

13

Lương Xuân Tương

1959

Hoằng Quý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 8

14

Lê Bình Xuyên

1958

Xuân Tân, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Thượng Tá

Phố 8

15

Lê Văn Luận

1958

Thiệu Đô, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 8

16

Phùng Văn Hùng

1959

Hoằng Phụ, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 7

17

Vũ Văn Long

1960

Vĩnh Thành, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 9

18

Lê Ngọc Minh

1960

Đông Minh, Đông Sơn, Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 1

19

Thiều Quang Luyện

1957

Phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa

Thượng tá

Phố 2

20

Nguyễn Văn Long

1957

Phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa

Đại tá

Phố 2

21

Nguyễn Ngọc Tân

1959

Vĩnh hoà, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

Thượng tá

 

Phố 5

22

Trịnh Văn Phê

1960

Hoằng Quý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Đại tá

Phố 2 chuyển về 18/5/2021

THƯỢNG, ĐẠI TÁ NHẬN HƯU TRÍ TẠI ĐỊA PHƯƠNG

(không sinh hoạt tại địa phương)

1

Nguyễn Bình Lục

1956

Vĩnh Tân, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

Thượng tá, Trạm trưởng Trạm 435

Phố 5

2

Nguyễn Thọ Thênh

1938

Đồng Tiến, Triệu Sơn, Thanh hóa

Đại tá, Chuyên gia quân sự Cuba

Phố 6

XV. DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG (TỪ 50 TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN)

1. Danh sách đảng viên từ 50 đến 54 tuổi Đảng

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Ngày vào đảng

Ngày chính thức

Chi bộ

1

Lê Thị Thuận

20/10/1949

15/8/1969

1/1/1971

Phố 1

2

Đào Thị Bích Thanh

20/10/1943

27/12/1967

27/9/1968

Phố 1

3

Lê Hữu Lân

7/6/1937

7/7/1969

7/4/1970

Phố 1

4

Nguyễn Văn Điếm

2/3/1942

6/1/1968

6/1/1969

Phố 1

5

Lê Thị Thơ

21/2/1948

3/5/1969

3/5/1970

Phố 1

6

Phạm Văn Quỳ

3/9/1943

9/8/1967

9/5/1968

Phố 1

7

Mai Thị Danh

10/10/1940

5/1/1966

5/1/1967

Phố 1

8

Dương Thị Tuyết Viện

15/8/1946

31/10/1966

31/10/1967

Phố 1

9

Đỗ Trọng Thư

25/5/1947

26/1/1969

26/10/1969

Phố 2

10

Nguyễn Thị Khuyên

1/9/1941

30/9/1968

30/6/1969

Phố 2

11

Nguyễn Thị Tư

10/10/1945

6/8/1966

6/8/1967

Phố 2

12

Nguyễn Thị Nga

 

19/10/1969

15/7/1970

Phố 2

13

Nguyễn Văn Sính

5/4/1941

21/2/1967

21/12/1967

Phố 3

14

Bùi Ngọc Tuân

30/10/1941

4/9/1970

4/9/4971

Phố 3

15

Phạm Thị Thời

20/12/1950

22/12/1969

22/121970

Phố 4

16

Lê Đại Chúng

16/11/1938

31/10/1968

31/7/1968

Phố 4

17

Nguyễn Văn Trường

2/10/1945

14/4/1968

14/4/1969

Phố 4

18

Nguyễn Thành Vy

5/11/1949

3/3/1968

3/12/1968

Phố 5

19

Bùi Công Truyền

26/10/1946

25/10/1971

25/7/1972

Phố 5

20

Lê Gia Sưởng

20/7/1947

1/9/1968

1/9/1969

Phố 5

21

Nguyễn Thị Hải

20/7/1942

4/7/1969

4/4/1970

Phố 5

22

Nguyễn Minh Châu

20/10/1950

23/7/1970

23/7/1971

Phố 5

23

Nguyễn Tường

25/11/1948

20/2/1968

21/11/1968

Phố 6

24

Hồ Anh Tuấn

7/12/1937

18/12/1967

18/9/1968

Phố 6

25

Bùi Thị Thanh

16/8/1950

7/10/1968

7/10/1969

Phố 6

26

Đỗ Thị Thái

15/12/1941

3/1/1968

3/1/1969

Phố 6

27

Nguyễn Ngọc Vân

10/10/1944

22/6/1966

22/6/1967

Phố 7

28

Đỗ Thị Hồng Sắc

15/9/1946

24/10/1968

24/10/1969

Phố 7

29

Lê Như Hựu

10/3/1945

10/1/1967

10/9/1967

Phố 7

30

Trịnh Văn Chót

1/5/1942

30/6/1969

30/6/1970

Phố 7

31

Nguyễn Nam

27/3/1945

1/1/1970

1/10/1970

Phố 7

32

Nguyễn Duy Hách

7/4/1945

10/5/1967

10/8/1968

phố 7

33

Triệu Quang Thắng

25/10/1948

7/2/1968

7/2/1969

phố 7

34

Dương Đình Khải

12/7/1948

15/3/1969

15/3/1970

Phố 7

35

Đỗ Thị Năm

16/8/1945

22/5/1966

26/2/1967

Phố 8

36

Hoàng Văn Khánh

3/11/1947

20/11/1968

20/11/1969

Phố 8

37

Tô Thảo Nguyên

10/12/1947

15/10/1966

15/10/1967

Phố 9

38

Phùng Đình Thảnh

15/5/1940

8/11/1966

10/9/1967

Phố 9

39

Phan Xuân Linh

13/11/1942

8/12/1966

8/10/1967

Phố 9

40

Nguyễn Trọng Lừ

25/3/1935

17/12/1967

17/2/1968

Phố 9

41

Nguyễn Xuân Du

23/11/1946

5/9/1968

5/6/1969

Phố 9

42

Trịnh Xuân Thủy

27/5/1948

3/2/1971

3/11/1971

Phố 9

43

Nguyễn Hữu Đạo

15/10/1950

11/1/1969

11/1/1970

Phố 9

44

Đào Văn Vấn

26/8/1942

23/10/1968

23/7/1969

Phố 10

45

Trần Phú

1/2/1939

9/8/1968

9/5/1969

Phố 10

46

Hàn Thị Bao

15/10/1944

6/1/1967

9/11/1967

Phố 10

47

Nguyễn Văn Chiến

12/7/1945

6/8/1969

6/5/1970

Phố 11

48

Nguyễn Thị Mai

20/9/1945

11/11/1966

11/11/1967

Phố 12

49

Đỗ Công Ưng

22/12/1945

25/7/1967

25/7/1968

Phố 12

50

Lê Tâm Thanh

26/5/1949

12/7/1971

12/1/1972

Phố 8

51

Trịnh Xuân Thủy

27/5/1948

3/2/1971

3/11/1971

Phố 9

52

Hồ Tiến Liêu

20/2/1949

3/2/1971

3/2/1972

Phố 12

53

Đỗ Ngọc Toàn

23/5/1945

21/5/1971

21/2/1972

Phố 8

 2. Danh sách đảng viên từ 55 đến 59 tuổi Đảng

TT

Họ và tên

Năm sinh

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Chi bộ

1

Trần Đình Viện

31/12/1934

6/9/1965

3/6/1966

Phố 1

2

Nguyễn Xuân Tài

10/8/1939

29/7/1961

1/1/1963

Phố 1

3

Mai Ngọc Thanh

10/8/1933

13/9/1961

13/9/1962

Phố 2

4

Trịnh Huy Luân

20/9/1936

3/1/1964

3/10/1964

Phố 2

5

Trần Thị Ninh

15/7/1940

4/12/1965

28/10/1966

Phố 2

6

Trần Thị Tác

20/2/1931

10/10/1961

10/10/1962

Phố 3

7

Phạm Thị Huê

27/7/1944

18/2/1963

6/5/1964

Phố 5

8

Lê Văn Huyên

19/9/1939

10/10/1962

6/10/1963

Phố 5

9

Nguyễn Đức Cảnh

15/8/1933

10/8/1963

20/5/1964

Phố 7

10

Nguyễn Đình Bưu

17/7/1937

19/5/1963

19/5/1964

Phố 7

11

Phạm Văn Nhiếp

15/1/1936

26/6/1965

26/6/1966

Phố 8

12

Mai Đình Chuông

1/1/1933

24/5/1963

24/2/1964

Phố 9

13

Lê Thị Thoại

20/12/1943

16/11/1963

20/11/1964

Phố 9

14

Nguyễn Hữu Mỡn

16/1/1934

20/12/1966

20/12/1967

Phố 10

15

Lê Thị Điền

10/7/1945

13/8/1964

13/9/1965

Phố 10

16

Hoàng Văn Chấp

11/12/1940

22/12/1962

15/2/1964

Phố 10

17

Nguyễn Trọng Ban

2/6/1943

19/7/1965

19/7/1966

Phố 10

18

Mai Thị Danh

10/10/1940

5/1/1966

5/1/1967

Phố 1

19

Trần Thị Ninh

15/7/1940

4/12/1965

28/10/1966

Phố 2

3. Danh sách đảng viên từ 60 đến 64 tuổi Đảng

TT

Họ và tên

Năm sinh

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Chi bộ

1

Nguyễn Trọng Bộc

1/10/1935

2/7/1960

19/4/1961

Phố 2

2

Nguyễn Xuân Lạc

11/7/1927

22/8/1957

22/2/1958

Phố 6

3

Đỗ Hanh Thông

26/11/1963

28/2/1960

28/2/1961

Phố 7

4. Danh sách đảng viên từ 65 đến 69 tuổi Đảng

TT

Họ và tên

Năm sinh

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Chi bộ

1

Đỗ Trọng Đắc

1/1/1927

7/3/1951

7/101951

Phố 3

2

Nguyễn Thị Tiện

1/10/1929

4/4/1954

20/10/1954

Phố 10

5. Danh sách đảng viên từ 70 đến 74 tuổi Đảng

TT

Họ và tên

Năm sinh

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Chi bộ

1

Lê Văn Thuộc

12/5/1923

25/5/1946

27/7/1946

Phố 7

2

Trần Kim Đính

12/3/1929

12/10/1948

12/5/1949

Phố 9

3

Nguyễn Trọng Đình

10/10/1928

1/5/1949

15/8/1949

Phố 1

4

Trương Công Thụ

19/8/1932

29/9/1950

25/1/1951

Phố 5

5

Nguyễn Văn Tác

12/12/1929

11/11/1949

10/10/1950

Phố 10

XVI. DANH SÁCH LIỆT SỸ

TT

Họ và tên

Năm sinh

Hi sinh

Ghi chú

1

Hoàng Trọng Tố

1915

28/5/1947

 

2

Phạm Văn Thìn

1928

20/8/1947

 

3

Bùi Văn Tuý

1921

10/1947

 

4

Bùi Mẫn

1914

3/1948

 

5

Trần Hữu Khóat

1907

1/1/1949

 

6

Nguyễn Văn Tời

1920

1/2/1949

 

7

Lê Văn Côi

1924

1/7/1949

 

8

Nguyễn Đức Vĩnh

1930

24/8/1949

 

9

Nguyễn Học Thành

1927

29/12/1949

 

10

Trịnh Đình Bông

1925

7/1950

 

11

Cao Văn Hải

1926

4/1951

 

12

Nguyễn Trọng Phác

1930

4/1951

 

13

Lê Văn Đệ

1916

16/2/1952

 

14

Nguyễn Ngọc Quy

1927

15/3/1952

 

15

Đinh Xuân Đàm

1925

25/3/1952

 

16

Trương Hán Lương

1928

27/3/1952

 

17

Ngô Văn Vĩnh

1930

5/9/1952

 

18

Phạm Văn Chung

1922

20/5/1953

 

19

Đoàn Xuân Hoành

1922

1/1/1953

 

20

Võ Văn An

1932

6/1953

 

21

Lê Thành Ba

1930

1/1954

 

22

Nguyễn Văn Bền

1928

1/1954

 

23

Nguyễn Công Ba

1935

3/1954

 

24

Nguyễn Văn Tỵ

1926

15/3/1954

 

25

Bùi Quang Hải

1935

6/5/1954

 

26

Nguyễn Văn Đổng

1934

6/6/1954

 

27

Lê Đình Chuẩn

1921

4/4/1954

 

28

Nguyễn Thanh

1929

3/1957

 

29

Phạm Quốc Bảo

1942

7/12/1963

 

30

Vũ Đình An

1943

7/10/1965

 

31

Nguyễn Xuân Minh

1946

22/12/1965

 

32

Mai Hữu Dũng

1946

22/8/1965

 

33

Trần Quôc Thao

1943

1/7/1965

 

34

Nguyễn Phúc Toàn

1945

12/11/1966

 

35

Đoàn Văn Vinh

1941

2/11/1966

 

36

Hoàng Minh Cận

1942

29/5/1966

 

37

Hoàng Hiền

1946

21/9/1966

 

38

Lê Quang Tụ

1941

5/1966

 

39

Nguyễn Văn Thìn

1941

13/3/1966

 

40

Phùng Quốc Toàn

1945

16/6/1966

 

41

Phạm Ngọc Lân

1930

18/1/1966

 

42

Trịnh Văn Quang

1947

7/3/1967

 

43

Trần Xuân Tỵ

1944

8/4/1967

 

44

Lê Quốc Soái

1948

27/6/1967

 

45

Bùi Văn Thông

1949

28/7/1967

 

46

Nguyễn Văn Hào

1940

23/2/1967

 

47

Nguyễn Ngọc Nhàn

1949

7/5/1967

 

48

Trần Như Nam

1942

16/11/1967

 

49

Bùi Quang Biểu

1950

3/1967

 

50

Nguyễn Văn Sâm

1944

27/5/1968

 

51

Cao Anh Tuấn

1948

15/9/1968

 

52

Nguyễn Quang Tỵ

1943

1/3/1968

 

53

Hoàng Đình Tín

1939

12/7/1968

 

54

Đào Đức Hiếu

1946

28/5/1968

 

55

Phạm Đức Cầu

1946

12/9/1968

 

56

Nguyễn Văn Tý

1943

12/8/1968

 

57

Trần Văn Chung

1938

21/4/1968

 

58

Trần Lai Thành

1943

12/9/1968

 

59

Nguyễn Đức Mai

1947

20/10/1968

 

60

Đinh Thanh Huề

1946

10/11/1968

 

61

Nguyễn Bá Thi

1947

15/6/1968

 

62

Nguyễn Trọng Cao

1941

3/2/1968

 

63

Nguyễn Đình Túc

1944

30/5/1968

 

64

Hoàng Hữu Vấn

1946

29/10/1968

 

65

Đỗ Quang Xoan

1930

5/1/1968

 

66

Vũ Đình Dũng

1950

22/12/1968

 

67

Lê Mạnh Ngân

1948

10/12/1968

 

68

Vũ Hùng Nam

1921

15/2/1968

 

69

Nguyễn Xuân Phùng

1947

2/9/1968

 

70

Lê Văn Lạc

1945

14/1/1969

 

71

Trần Văn Thông

1949

30/9/1969

 

72

Lê Trí Hiển

1945

10/7/1969

 

73

Bùi Văn Bài

1948

8/10/1969

 

74

Vương Văn Hoà

1943

30/5/1969

 

75

Phùng Văn Oánh

193500

19/9/1969

 

76

Nguyễn Đình Tạo

1946

18/9/1969

 

77

Nguyễn Trọng Thiện

1948

19/2/1969

 

78

Nguyễn Đình Ngân

1942

21/1/1969

 

79

Lê Mạnh Toàn

1943

17/3/1969

 

80

Cao Xuân Cúc

1941

1/1/1969

 

81

Phạm Hồng Đấu

1948

16/3/1969

 

82

Hoàng Văn Cung

1937

13/5/1970

 

83

Phạm Văn Thịnh

1950

16/2/1970

 

84

Lưu Đình Thành

1945

24/7/1970

 

85

Đỗ Xuân Vĩnh

1946

12/10/1970

 

86

Trương Ngọc Châu

1950

19/1/1970

 

87

Trương Đình Lộc

1948

17/2/1970

 

88

Hà Khắc Phong

1945

7/2/1970

 

89

Vũ Đình Động

1945

16/4/1970

 

90

Lê Bách Tùng

1942

30/10/1970

 

91

Vũ văn Chung

1950

06/8/1970

 

92

Nguyễn Xuân Vĩnh

1948

16/10/1970

 

93

Đỗ Văn Chí

1946

29/10/1970

 

94

Nguyễn Đức Kiểm

1942

27/2/1970

 

95

Nguyễn Chí Chủng

1930

10/2/1970

 

96

Phạm Văn Dũng

1950

18/10/1970

 

97

Hà Văn Lễ

1950

12/7/1970

 

98

Cao văn Đại

1949

20/6/1970

 

99

Vũ Văn Ninh

1946

18/1/1970

 

100

Nguyễn Văn Dưỡng

1947

27/11/1970

 

101

Nguyễn Hữu Cải

1937

2/5/1970

 

102

Cù Đức Minh

1949

12/3/1971

 

103

Đàm Bình

1949

8/10/1971

 

104

Hoàng Văn Hảo

1950

10/2/1971

 

105

Đàm Trọng Thông

1951

24/3/1971

 

106

Ngô khắc Sủng

1944

19/5/1971

 

107

Đinh Ngọc Quang

1950

13/12/1971

 

108

Nguyễn Công Chánh

1948

16/1/1971

 

109

Phạm Văn Hải

1943

24/12/1971

 

110

Đặng Huy Phán

1942

7/3/1971

 

111

Bùi Văn Vinh

1951

1/11/1971

 

112

Phạm Trần Thăng

1950

16/3/1971

 

113

Cao Xuân Chất

1949

5/1971

 

114

Phạm Thanh Quốc

1948

11/4/1971

 

115

Trương Minh Tân

1940

9/11/1971

 

116

Trần Đức Trung

1950

5/6/1972

 

117

Lê Ngọc Thành

1949

25/4/1972

 

118

Lâm Đức Tuấn

1952

7/8/1972

 

119

Nguyễn Văn Thành

1952

17/8/1972

 

120

Nguyễn Hữu Bình

1952

15/8/1972

 

121

Phạm Công

1933

19/8/1972

 

122

Trần Tiến Vinh

1954

28/10/1972

 

123

Bùi Văn Tĩnh

1952

16/11/1972

 

124

Nguyễn Văn Thắng

1952

10/2/1972

 

125

Nguyễn Tích Minh

1951

1/4/1972

 

126

Hoàng Văn Báu

1930

15/11/1972

 

127

Bùi Văn Công

1947

3/4/1972

 

128

Lê Văn Thu

1952

10/7/1972

 

129

Vũ Hồng Vân

1946

27/5/1972

 

130

Nguyễn Thị Hằng

1951

14/1/1972

 

131

Nguyễn Xuân Chính

1945

08/7/1972

 

132

Nguyễn Ngọc Nguyên

1950

28/2/1972

 

133

Đỗ Thanh Vận

1930

27/4/1972

 

134

Lê Thị Đang

1930

27/4/1972

 

135

Nguyễn Thị Ngọc Lan

1950

14/8/1972

 

136

Nguyễn Trọng Hoà

1952

25/7/1972

 

137

Phạm Hồng Chính

1950

14/3/1972

 

138

Lê Văn Quyên

1927

14/11/1972

 

139

Trương Mộng Ly

1945

27/7/1972

 

140

Nguyễn Thanh Liêm

1953

11/7/1972

 

141

Nguyễn Văn Thắng

1947

20/7/1972

 

142

Nguyễn Văn Đoan

1950

2/11/1972

 

143

Nguyễn Văn Vỵ

1943

26/4/1972

 

144

Đỗ Ngọc Cương

1954

17/10/1972

 

145

Nguyễn Thế Hải

1950

9/9/1972

 

146

Đinh Phúc Thắng

1950

16/4/1972

 

147

Nguyễn Ngọc Nguyên

1949

28/2/1972

 

148

Nguyễn Văn Ứng

1928

21/12/1972

 

149

Đặng Thế Lâm

1954

13/1/1972

 

150

Phạm Văn Khuyến

1930

4/1972

 

151

Vũ Nguyên Phái

1940

10/2/1972

 

152

Trần Ngọc Hưng

1952

25/4/1973

 

153

Hoàng Thanh Lam

1949

7/4/1973

 

154

Lê Quang Lại

1932

10/3/1973

 

155

Bùi Ngọc Thịnh

1949

2/11/1973

 

156

Nguyễn Hùng Sinh

1954

29/8/1973

 

157

Đỗ Chất

1928

11/10/1973

 

158

Đoàn Ngọc Hải

1940

16/6/1973

 

159

Trần Trọng Sưủ

1950

18/8/1973

 

160

Nguyễn Thanh Sơn

1952

10/10/1973

 

161

Nguyễn Thanh Bình

1954

15/4/1973

 

162

Nguyễn Xuân Hợi

1942

21/10/1973

 

163

Hoàng Văn Tố

1947

21/6/1974

 

164

Nguyễn Văn Bình

1954

20/10/1974

 

165

Tăng Hồng Kỳ

1954

28/7/1974

 

166

Vũ Xuân Trường

1949

20/11/1974

 

167

Nguyễn Công Hoà

1952

16/1/1974

 

168

Bùi Văn Lập

1947

5/10/1974

 

169

Lê Viết Hùng

1948

18/4/1974

 

170

Phó Đức Ninh

1948

1/11/1974

 

171

Vũ Hữu Thi

1953

23/4/1975

 

172

Thái Văn Dũng

1950

9/4/1975

 

173

Nguyễn Văn Thanh

1954

3/1/1975

 

174

Vũ Ngọc Báu

1956

15/5/1975

 

175

Vương Quốc Trị

1950

7/1/1975

 

176

Hoàng Trùng Khánh

1940

20/4/1975

 

177

Lê Phán Tải

1948

2/9/1976

 

178

Tô Nguyên Hanh

1952

13/7/1977

 

179

Phùng Bá Mậu

1960

5/9/1978

 

180

Đặng Văn Sơn

1954

5/7/1978

 

181

Bùi Văn Thanh

1958

14/9/1978

 

182

Nguyễn Thành Quế

1960

25/12/1978

 

183

Lê Duy Bình

1957

15/7/1978

 

184

Đặng Quang Minh

1959

30/4/1979

 

185

Đinh Xuân Lộc

1954

8/1/1979

 

186

Nguyễn Thanh Sơn

1960

27/2/1979

 

187

Đỗ Kim Môn

1930

6/6/1979

 

188

Trần Văn Thành

1956

8/2/1980

 

189

Bùi Thị Bình

1960

17/7/1981

 

190

Phạm Văn Sơn

1962

5/11/1982

 

191

Đinh Văn Thi

1953

18/3/2001

 

192

Trần Văn Toàn

1954

5/12/2010

Được truy tặng Liệt sĩ

193

Nguyễn Ngọc Tú

1951

16/8/2008

Được truy tặng Liệt sĩ



      (1). Các khóa về trước, do chưa có tài liệu, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung khi có tài liệu đầy đủ. 

Công khai kết quả giải quyết TTHC

Truy cập
Hôm nay:
12
Hôm qua:
592
Tuần này:
4158
Tháng này:
11937
Tất cả:
371291

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289