KẾT LUẬN
Ngày 03 tháng 02 năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, ngày 29 tháng 7 năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam tỉnh Thanh Hóa ra đời. Từ đó đến nay gần một thế kỷ nhân dân thị xã Thanh Hóa (nay là thành phố Thanh Hóa) đã vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách từng bước đi lên.
Trong suốt chiều dài lịch sử tại vùng đất này, từ xưa đến nay đã hội tụ đủ yếu tố đô và thị. Về chính trị là nơi có Tòa sứ kinh tế, xưa có kho bạc nơi đây có Chợ Vườn Hoa, một chợ lớn nhất tỉnh Thanh Hóa và hàng trăm hộ kinh doanh lớn nhỏ trên các phố trong phường; về Văn hóa, Khu tượng đài Anh hùng dân tộc Lê Lợi; Khu nhà Văn hóa tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nhà Văn hóa Liên đoàn Lao động tỉnh. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, vùng đất phường Lam Sơn gồm khu phố 5, khu phố 6 và sau này là tiểu khu Hoàng Hoa Thám, luôn khẳng định là vị trí trung tâm chính trị kinh tế của thành phố Thanh Hóa, kinh tế trước đây nghề nông là chính, buôn bán và làm thủ công chưa nhiều. Trải qua quá trình đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp thu hẹp dần và hiện nay diện tích nông nghiệp không còn, kinh tế chủ yếu là dịch vụ, thương mại - tiểu thủ công nghiệp.
Xuất phát từ điều kiện tự nhiên, qua cuộc đấu tranh sinh tồn đã hình thành nên tính cách người phường Lam Sơn lịch sự trong giao tiếp, văn minh trong ứng xử và có cả tính nhân hậu, chân chất của những người dân làm nông nghiệp. Và cũng như nhiều miền quê của tỉnh Thanh Hóa, trong quá trình lịch sử người dân ở đây đã góp phần hun đúc nên những truyền thống vô cùng quý báu đó là truyền thống yêu nước, là truyền thống đoàn kết “thương người như thể thương thân”, truyền thống cần cù trong lao động sản xuất, dũng cảm, kiên cường trong đấu tranh với thiên nhiên, với giặc ngoại xâm và quan lại phong kiến bạo tàn...
Gần một thế kỷ, kể từ ngày Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn tự hào đã đóng góp xứng đáng vào những mốc son chói lọi của lịch sử dân tộc.
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền về tay nhân dân, tại thị xã Thanh Hóa, chiều ngày 20 tháng 8, tại Vườn hoa Độc lập (nay là các đường phố: Lê Hoàn, Lê Hữu Lập, Tống Duy Tân, Đại lộ Lê Lợi), Ủy ban nhân dân cách mạng lâm thời thị xã ra mắt trước đông đảo nhân dân, Chủ tịch Phạm Văn Sáu tuyên bố thành lập chính quyền cách mạng. Với thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám thành công đã chấm dứt gần 100 năm đô hộ của chế độ thực dân, xóa bỏ chế độ bóc lột hàng ngàn năm của bọn quan lại phong kiến, mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, một cuộc đổi đời lớn chưa từng có đối với mỗi người dân Việt Nam nói chung và phường Lam Sơn nói riêng từ người nô lệ trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
Trong cuộc kháng chiến trường kỳ, anh dũng chống thực dân Pháp (1946 - 1954), thực hiện lời huấn thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Thanh Hóa phải trở nên một tỉnh kiểu mẫu”, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Thị ủy, Ủy ban hành chính thị xã, cán bộ, nhân dân phường Lam Sơn đã không quản ngại hy sinh, gian khổ xây dựng hậu phương, sẵn sàng đóng góp cao nhất sức người, sức của cho các chiến trường. Các đội xe đạp thồ của thị xã Thanh Hóa, trong đó có đội xe đạp thồ của khu phố 5 và khu phố 6 liên tục lên đường ra mặt trận. Riêng trong chiến dịch Thượng Lào, đoàn dân công Thị xã đã có 4 đoàn xe thồ và nhiều đoàn dân công gánh bộ, trong đó có đợt trên 2000 lượt người, đợt trước chưa về, đợt sau đã nối tiếp… Đoàn dân công thị xã Thanh Hóa luôn luôn được bình xét là đơn vị xuất sắc đặc biệt, trong chiến dịch Thượng Lào, đoàn xe thồ được Hồ Chủ tịch và Quân đội Giải phóng Lào tặng cờ. Chiến dịch Điện Biên Phủ được Hồ Chủ tịch tặng cờ “Thi đua khá nhất” và cờ của Hội đồng cung cấp Trung ương, Hội đồng cung cấp tỉnh với nhiều huân, huy chương các loại, bằng khen, giấy khen các cấp.
Hai mươi mốt năm (7/1954 - 4/1975) cùng với quân và dân miền Bắc vừa xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, vừa sản xuất, vừa chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, chi viện cho đồng bào miền Nam ruột thịt góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc. Trong cuộc chiến đầy cam go này, ngày 06 tháng 11 năm 1954, Chi bộ đảng, khu phố 5, khu phố 6 được thành lập; trong thời gian này đơn vị hành chính có nhiều biến động do thay đổi tên gọi và chia tách, sáp nhập nhưng dù thay đổi thế nào, những người dân nơi đây vẫn đoàn kết tham gia có hiệu quả các nhiệm vụ như: đón đồng bào miền Nam ra Bắc tập kết; hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện ước mơ ngàn đời của người nông dân “Người cày có ruộng”; Hoàn thành cuộc cải tạo tư bản tư doanh …; Xây dựng quan hệ sản xuất mới xã hội chủ nghĩa làm cho bộ mặt quê hương từng ngày, từng giờ, thay đổi. Đúng như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
“Năm năm mới bấy nhiêu ngày
Mà xem trời đất đổi thay đã nhiều”
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng bộ phường đã khích lệ nhân dân nêu cao tinh thần “Vinh dự lớn, trách nhiệm cao, phấn khởi tự hào, Lam Sơn tụ nghĩa” phát động sâu rộng trong cán bộ và nhân dân phường Lam Sơn đoàn kết vừa sản xuất, vừa chiến đấu, phục vụ chiến đấu quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn hôm nay tự hào vì đã làm trọn nghĩa vụ của hậu phương đối với tiền tuyến, toàn phường có 837 người con nhập ngũ; 100 thanh niên xung phong; 86 dân công hoả tuyến. Hầu hết các chiến trường đều có con em phường Lam Sơn chiến đấu, hy sinh. Ghi nhận những đóng góp của cán bộ và nhân dân phường Lam Sơn, Đảng, Nhà nước đã tặng thưởng: 1 Huân chương kháng chiến Hạng ba; 2 Huân chương Lao động hạng Ba; 1 Huân chương Chiến công; 546 huân, huy chương Kháng chiến các loại; 1.890 Bằng khen, giấy khen.
Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, cùng nhân dân cả nước, Đảng bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám lãnh đạo nhân dân tham gia cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thành công; từng bước khôi phục kinh tế văn hóa xã hội, xây dựng cơ sở vật chất của Chủ nghĩa xã hội, củng cố quốc phòng an ninh; tăng cường công tác xây dựng Đảng. Tháng 7 năm 1981, thực hiện Quyết định 511-TC/UBTH của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, phường Lam Sơn được thành lập trên cơ sở tiểu khu Hoàng Hoa Thám. Từ đây tên gọi, địa giới hành chính được ổn định cho đến ngày nay. Các tổ chức đoàn thể quần chúng từng bước được củng cố. Cũng trong giai đoạn này, Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn phải vượt qua nhiều khó khăn, thách thức của cơ chế kế hoạch hóa quan liêu bao cấp, mọi hàng hóa đều thực hiện theo chế độ tem phiếu, đời sống nhân dân, nhất là công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang rất khó khăn. Trong bối cảnh đầy khó khăn, lại thêm cuộc chiến ở hai đầu biên giới Tổ quốc và thiên tai lụt bão liên tiếp xảy ra … Mặc dù vậy, Đảng bộ và nhân dân trong phường vẫn “thắt lưng buộc bụng”, để có lương thực, thực phẩm giúp đỡ đồng bào các tỉnh bị chiến tranh và thiên tai tàn phá.
Tháng 12 năm 1986, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới, Đại hội nhấn mạnh: “Đảng phải đổi mới về nhiều mặt: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới tổ chức, đổi mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong cách lãnh đạo… “. Vận dụng một cách sáng tạo đường lối Đại hội Đại biểu toàn quốc các khóa VI, VII, VIII, IX, X của Đảng vào điều kiện cụ thể của phường, Đảng bộ trong đó nòng cốt là Ban Chấp hành Đảng bộ phường khóa VII đến khóa XIII với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật” đã đề ra chủ trương phù hợp, sát, đúng và các giải pháp cụ thể để cùng nhân dân thành phố Thanh Hóa thực hiện thắng lợi đường lối đổi mới. Đặc biệt vào thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong bối cảnh thế giới và trong nước hết sức phức tạp, đồng thời, tình hình trong tỉnh cũng vô cùng khó khăn, Đảng bộ đã giữ vững vai trò lãnh đạo, kiên định mục tiêu mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn, vượt qua sóng gió tiến hành công cuộc đổi mới đạt nhiều thành tựu quan trọng.
Sau 35 năm thực hiện đường lối đổi mới, phường Lam Sơn đã có sự bứt phá vươn lên mạnh mẽ. Tốc độ phát triển kinh tế năm sau cao hơn năm trước; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng; bình quân thu nhập đầu người tăng cao, đến năm 2020 đạt bình quân 85 triệu đồng/người/năm. Đời sống của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt, phường không còn hộ nghèo và cận nghèo tỷ lệ tổ dân phố đạt kiểu mẫu chiếm 33,3%. Năm 2016 phường đạt chuẩn văn minh đô thị. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống nhân dân được đầu tư sửa chữa, xây dựng, bộ mặt phố, phường ngày càng khang trang, sạch đẹp. Các hoạt động văn hóa xã hội đã đi vào nề nếp, chất lượng hoạt động ngày càng cao; di tích, danh thắng của phường được nhân dân kế thừa và phát triển góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
Lực lượng Công an phường và Phường đội luôn luôn được chăm lo xây dựng cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức, do vậy công tác quốc phòng - an ninh được giữ vững, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn. Hệ thống chính trị ngày càng được củng cố, phát triển mạnh về số lượng và đổi mới phương pháp hoạt động; 100% khu dân cư đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự. Hằng năm các đoàn thể chính trị, xã hội đều đạt trong sạch vững mạnh, Đảng bộ liên tục đạt Đảng bộ trong sạch vững mạnh.
Những thắng lợi Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn giành được, trước tiên là có chủ trương đường lối đúng đắn của Đảng cấp trên và sự vận dụng sáng tạo của Đảng ủy phường vào điều kiện cụ thể của địa phương trong từng giai đoạn. Đồng thời phát huy được vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân, thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh dân chủ cơ sở, tạo được sự đồng thuận trong nội bộ Đảng và quần chúng nhân dân; đội ngũ cán bộ, đảng viên được thử thách rèn luyện qua thực tế đấu tranh, xây dựng trưởng thành luôn luôn tâm huyết với nhiệm vụ được phân công.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, trong quá trình xây dựng và phát triển của phường vẫn còn những hạn chế. Đó là nền kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của vùng đất trung tâm kinh tế, chính trị của thành phố; đời sống nhân dân được cải thiện nhưng chưa vững chắc; một số dự án trên địa bàn phường tiến độ triển khai chậm gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. Một số ít cán bộ, đảng viên thiếu tu dưỡng, rèn luyện và gương mẫu đã làm ảnh hưởng đến niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng. Từ những thành công cũng như hạn chế, tồn tại trong quá trình xây dựng và phát triển của Đảng bộ gồm 3/4 thế kỷ đã để lại cho Đảng bộ những bài học kinh nghiệm:
Một là: Trong mọi tình huống phải nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, thông qua đó có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp với điều kiện cụ thể của phường. Trong quá trình thực hiện phải đảm bảo sự gắn kết, đồng bộ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, phát triển văn hóa là động lực, nền tảng tinh thần của xã hội.
Hai là: Phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị, thực hiện nghiêm Pháp lệnh dân chủ cơ sở, đảm bảo sự đoàn kết trong nội bộ Đảng và giữa Đảng với quần chúng nhân dân, tạo được lòng tin của nhân dân đối với mỗi cán bộ, đảng viên và niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng bộ.
Ba là: Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, đảng viên đảm bảo có kiến thức, trình độ và tâm huyết với nhiệm vụ được giao. Trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động phải biết tranh thủ trí tuệ của đội ngũ cán bộ, đảng viên cao tuổi, sự hỗ trợ của thành phố, của các địa phương, cũng như sự đầu tư của các ngành, các cấp. Cán bộ chủ chốt phải có phẩm chất, năng lực, dám nghĩ, dám làm có trách nhiệm cao, có khả năng quy tụ sức mạnh tổng hợp, phát huy được trí tuệ của cán bộ, đảng viên đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cách mạng.
Trong bước đường đi tới còn không ít khó khăn, thử thách do quá trình đô thị hóa nhanh làm phát sinh những vấn đề phức tạp về xã hội; diện tích nhỏ hẹp, số hộ sản xuất kinh doanh lớn không nhiều... tình hình an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội dự báo vẫn còn tiềm ẩn những yếu tố phức tạp... Song “Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay”, với một bề dày truyền thống và bản lĩnh cách mạng, với tất cả những gì mà Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn tạo dựng được trong hơn nửa thế kỷ qua là cơ sở quan trọng để chúng ta tiếp tục đi lên. Với vai trò vừa là người lãnh đạo, vừa là người đồng hành cùng với các tầng lớp nhân dân trong phường, cùng chia sẽ những khó khăn thách thức, tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy truyền thống vẻ vang, với tinh thần đồng tâm, hiệp lực, Đảng bộ và nhân dân phường Lam Sơn nhất định vượt qua khó khăn thách thức, phấn đấu xây dựng phường trở thành phường kiểu mẫu vào năm 2022, góp phần xây dựng thành phố đến năm 2025 trong nhóm đô thị loại I trực thuộc tỉnh dẫn đầu cả nước, đến năm 2030 cơ bản trở thành đô thị thông minh, văn minh, hiện đại.
I. DANH SÁCH BÍ THƯ CHI BỘ: KHU PHỐ, TIỂU KHU, BÍ THƯ ĐẢNG ỦY PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Thới | 1954 - 1956 | Phúc Am, Gia Khánh, Ninh Bình | Bí thư Chi bộ khu phố 5 |
2 | Lê Minh | 1957 - 8/1958 | Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa | Bí thư Chi bộ khu phố 5 |
3 | Vũ Hữu Chiêu | 9/1958 - 12/1960 | Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định | Bí thư Chi bộ khu phố 5 |
4 | Lê Trọng Thứ | 7/1954 - 3/1955 | Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa) | Bí thư Chi bộ khu phố 6 |
5 | Phạm Xuân Khang | 4/1955 - 1960 | Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa) | Bí thư Chi bộ khu phố 6 |
6 | Ngô Cận | 1961 - 1963 | Vụ Bản, Nam Định | Bí thư Chi bộ 3 tiểu khu: Vườn Hoa, Bắc Sơn, Công Nông |
7 | Đào Văn Tiêm | 1961 - 1963 | Ứng Hòa, Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội) | Bí thư Chi bộ 3 tiểu khu: Ngọc Trạo, Lê Lợi, Lê Hồng Phong |
8 | Nguyễn Đức Tính | 1963 - 1968 | Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
9 | Vũ Hữu Duỵ | 1969 - 1972 1972 - 1981 1981 - 1984 | Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng Nam Định | Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
Bí thư Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám | ||||
Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn | ||||
10 | Nguyễn Hữu Mỡn | 1985 - 1986 | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
11 | Nguyễn Trọng Ban | 1986 - 8/1994 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
12 | Trần Kim Đính | 9/1994 - 1996 | Kim Sơn, Ninh Bình | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
13 | Nguyễn Như Sơn | 1996 - 2000 2005 - 6/2008 | Phú Xuyên, Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội) | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
14 | Nguyễn Thành Vy | 2000 - 2005 | Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
15 | Nguyễn Quang Hải | 9/2010 - 2010 | Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
16 | Nguyễn Văn Thành | 10/2010 - 5/2015 | Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy |
17 | Nguyễn Tiến Hùng | 5/2015 - 8/2020 | Quảng Vọng, Quảng Xương | Bí thư |
18 | Lã Đức Thọ | 8/2020 - 3/2021 | Nga Văn, Nga Sơn | Thành ủy viên |
19 | Lê Ngọc Linh | 10/2021 đến nay | Thị Trấn Nưa, Triệu Sơn | Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
II. DANH SÁCH CHỦ TỊCH: ỦY BAN HÀNH CHÍNH, TRƯỞNG BAN HÀNH CHÍNH TIỂU KHU, CHỦ TỊCH UBND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Lê Minh | 7/1954 - 1958 | Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa | Chủ tịch khu phố 5 |
2 | Vũ Hữu Chiêu | 10/1959 - 12/1960 | Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định | Chủ tịch khu phố 5 |
3 | Lê Trọng Thứ | 11/1954 - 3/1955 | Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa) | Chủ tịch khu phố 6 |
4 | Phạm Xuân Khang | 4/1955 - 1960 | Thị xã Thanh Hóa (nay là TP. Thanh Hóa) | Chủ tịch khu phố 6 |
5 | Đặng Lân | 1960 - 1963 | Vụ Bản, Nam Định | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Vườn Hoa |
6 | Nguyễn Văn Liêm | 1960 - 1963 | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Bắc Sơn | |
7 | Nguyễn Sỹ Đức | 1960 - 1962 | Phường Lam Sơn, thành phố Thành Hóa | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Công Nông |
8 | Lê Ngọc Uyên | 1962 - 1963 | TP. Thanh Hóa | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Công Nông |
9 | Hoàng Minh Chứng | 1960 - 1963 | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Lê Hồng Phong | |
10 | Nguyễn Hữu Mỗi | 1960 - 1963 | Hà Đông, Hà Nội | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Lê Lợi |
11 | Nguyễn Văn Nhiễm | 1960 - 1963 | Khánh Ninh, Yên Khánh, Ninh Bình | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Ngọc Trạo |
12 | Vũ Hữu Duỵ | 1963 - 1969 | Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
13 | Ngô Cận | 1969 - 1974 | Vụ Bản, Nam Định | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
14 | Nguyễn Hữu Mỡn | 1974 - 1981 1981 - 1986 | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Trưởng ban hành chính Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
Chủ tịch UBND phường Lam Sơn | ||||
15 | Đỗ Trọng Thư | 1987 - 1999 | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | Chủ tịch UBND phường Lam Sơn |
16 | Nguyễn Như Sơn | 1999 - 2004 | Phú Xuyên - Hà Đông (nay thuộc TP Hà Nội) | Chủ tịch UBND phường Lam Sơn |
17 | Lê Doãn Thành | 2004 - 2007 | Thiệu Toán, Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Chủ tịch UBND phường Lam Sơn |
18 | Lý Quang Vân | 2007 - 6/2008 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Quyền Chủ tịch UBND phường Lam Sơn |
19 | Nguyễn Quang Hải | 6/2008 - 9/2010 | Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Chủ tịch UBND phường Lam Sơn |
20 | Trịnh Văn Thế | 10/2010 - 10/2014 | Quý Lộc, Yên Định, Thanh Hóa | Chủ tịch UBND phường |
21 | Nguyễn Tiến Hùng | 10/2014 - 5/2015 | Quảng Vọng, Quảng Xương | Chủ tịch UBND phường |
22 | Nguyễn Văn Hợp | 5/2015 - 10/2016 | Phường Phú Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Bí thư, Chủ tịch UBND phường |
23 | Nguyễn Quang Thắng | 12/2016 - 3/2020 | Lộc Hòa, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định | P. Bí thư, Chủ tịch UBND phường |
24 | Nguyễn Thị Ngà | 3/2020 - 6/2020 6/2020 đến nay | P. Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội | Phó Chủ tịch phụ trách phường |
Chủ tịch UBND phường |
III. DANH SÁCH PHÓ BÍ THƯ CHI BỘ: KHU PHỐ, TIỂU KHU, PHÓ BÍ THƯ ĐẢNG ỦY PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Lê Minh | 7/1954 - 1956 | Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa | Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5 |
2 | Vũ Hữu Chiêu | 1957 - 8/1958 | Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng Nam Định | Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5 |
3 | Lê Minh | 9/1958 - 1959 | Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa | Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5 |
4 | Ngô Cận | 7/1959 - 12/1960 | Phó Bí thư Chi bộ khu phố 5 | |
1969 - 1972 | Vụ Bản, Nam Định | Phó Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám | ||
1972 - 1974 | Bí thư Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám | |||
5 | Nguyễn Văn Lãng | 7/1954 - 3/1955 | Phó Bí thư Chi bộ khu phố 6 | |
6 | Dương Thái | 3/1955 - 1960 | Nam Định | Phó Bí thư Chi bộ khu phố 6 |
7 | Vũ Hữu Duỵ | 1963 - 1968 | Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng Nam Định | Phó Bí thư Chi bộ tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
8 | Nguyễn Hữu Mỡn | 1974 - 1981 1981 - 1986 | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | P. Bí thư Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
Phó Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn | ||||
9 | Đỗ Trọng Thư | 1986 - 2000 | Yên Tiến - Ý Yên, Nam Định | Phó Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
10 | Nguyễn Như Sơn | 2000 - 2005 | Phú Xuyên - Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội) | Phó Bí thư Đảng ủy phường Lam Sơn |
11 | Nguyễn Văn Du | 2008 - 7/2017 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
12 | Bùi Hoài Bắc | 8/2017 - 11/2019 | Thanh Liêm, Hà Nam | Phó Bí thư Thường trực |
13 | Lê Phú Lượng | 11/2019 - 3/2021 3/2021 đến nay | P. Đông Hải, TP. Thanh Hóa | Phó Bí thư Thường trực |
Phó Bí thư Thường trực, phụ trách Đảng bộ phường |
IV. DANH SÁCH ỦY VIÊN THƯỜNG VỤ, THƯỜNG TRỰC ĐẢNG: TIỂU KHU, PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Lê Huy Lục | 1976 - 1981 | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Trực Đảng ủy tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
2 | Nguyễn Hữu Thái | 1981 - 1988 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Ủy viên Thường vụ, Trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
3 | Nguyễn Như Sơn | 1988 - 1994 | Phú Xuyên, Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội) | Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
4 | Phạm Mạnh Cường | 1994 - 1996 | Quảng Ninh, Quảng Xương, Thanh Hóa | Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
5 | Nguyễn Thành Vy | 1996 - 2000 | Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa | Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
6 | Nguyễn Văn Ký | 2000 - 2003 | Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Ủy viên Thường vụ, Thường trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
7 | Nguyễn Văn Du | 2003 - 6/2008 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Ủy viên Thường vụ, trực Đảng ủy phường Lam Sơn |
V. DANH SÁCH CHỦ TỊCH HĐND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Trần Kim Đính | 1994 - 1999 | Kim Sơn, Ninh Bình | |
2 | Nguyễn Thành Vy | 1999 - 2004 | Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa | |
3 | Nguyễn Như Sơn | 2004 - 2008 | Phú Xuyên, Hà Đông (nay thuộc TP Hà Nội) | |
4 | Nguyễn Văn Thành | 2008 - 2011 2011 - 2015 | Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | |
5 | Nguyễn Văn Du | 2015 - 2016 | Phường Lam Sơn | |
6 | Nguyễn Tiến Hùng | 6/2016 - 8/2020 | Quảng Vọng, Quảng Xương | |
7 | Lê Phú Lượng | 6/2021 - nay | P. Đông Hải, TP. Thanh Hóa |
VI. DANH SÁCH PHÓ CHỦ TỊCH HĐND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thành Vy | 1994 - 1996 | Quảng Phúc, Quảng Xương, Thanh Hóa | Phó Chủ tịch HĐND |
2 | Nguyễn Ngọc Uyển | 6/1996 - 2004 | Thiệu Chính, Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Phó Chủ tịch HĐND |
3 | Nguyễn Tiến Hùng | 2004 - 2008 | Ninh Giang, Hoa Lư Ninh Bình | Phó Chủ tịch HĐND |
4 | Nguyễn Thị Thuý Ngà | 2008 - 2010 2011 - 2016 2016 - 2021 | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Phụ trách HĐND (8/2020 - 6/2020) |
5 | Trần Khánh Duy | 6/2021 - nay | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Chủ tịch HĐND |
VII. DANH SÁCH PHÓ CHỦ TỊCH: ỦY BAN HÀNH CHÍNH, PHÓ TRƯỞNG BAN HÀNH CHÍNH TIỂU KHU, PHÓ CHỦ TỊCH UBND PHƯỜNG QUA CÁC THỜI KỲ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Đặng Văn Việt | 1954 - 1957 | Hải Phòng | Phó Chủ tịch khu phố 5 |
2 | Vũ Hữu Chiêu | 1/1957 - 9/1959 | Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định | Phó Chủ tịch khu phố 5 |
3 | Đặng Lân | 9/1958 - 12/1960 | Vụ Bản, Nam Định | Phó Chủ tịch khu phố 5 |
4 | Đào Thiện Vỵ | 1954 - 1956 | Phó Chủ tịch khu phố 6 | |
5 | Nguyễn Hữu Mỗi | 1956 - 1960 | Hà Đông (nay là TP Hà Nội) | Phó Chủ tịch khu phố 6 |
6 | Ngô Cận | 1963 - 1974 | Vụ Bản, Nam Định | Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
7 | Đoàn Văn Định | 1963 - 1981 | Hoằng Đạt, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
8 | Nguyễn Ngọc Quỳ | 1969 - 1974 | Hoằng Quỳ, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
9 | Phạm Viết Điều | 1974 - 1977 | Phó Trưởng ban HC tiểu khu Hoàng Hoa Thám | |
10 | Đỗ Trọng Thư | 1981 - 1986 | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | Phó Chủ tịch UBND phường |
11 | Nguyễn Hữu Tiến | 1987 - 1989 | Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND phường |
12 | Nguyễn Văn Thành | 1987 - 1995 | Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND phường |
13 | Nguyễn Đức Chung | 1989 - 1995 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND phường |
14 | Lý Quang Vân | 1996 - 2010 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND phường |
15 | Trịnh Văn Thế | 6/2008 - 2011 | Quý Lộc, Yên Định, Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND phường |
16 | Nguyễn Văn Hợp | 2010 - 2015 | Phường Phú Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND |
17 | Nguyễn Thị Ngà | 2010 - 2016 2016 - 6/2020 | P. Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội | Phó Chủ tịch UBND |
18 | Trịnh Khắc Thông | 5/2015 - 6/2021 | P. Lam Sơn | Phó Chủ tịch UBND |
19 | Nguyễn Thị Thuý Ngà | 6/2021 - nay | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND |
VIII. DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XIV NHIỆM KỲ 2010 - 2015(1)
TT | Họ và tên | Quê quán | Chức vụ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Quang Hải | Hoằng Lộc, Hoằng Hóa Thanh Hóa | Bí thư - Chủ tịch UBND | Chuyển công tác 9/2010 |
2 | Nguyễn Văn Du | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Phó Bí thư trực Đảng ủy | |
3 | Nguyễn Văn Thành | Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND | 10/2020 5/2015 - Bí thư Đảng ủy |
4 | Trịnh Văn Thế | Quý Lộc, Yên Định, Thanh Hóa | PCT UBND phường | -10/2010 Chủ tịch UBND - 10/2014 chuyển công tác |
5 | Đỗ Xuân Lân | Hoằng Giang, Hoằng Hóa Thanh Hóa | Trưởng Công an phường | |
6 | Nguyễn Thị Thuý Ngà | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Phó Chủ tịch HĐND phường | |
7 | Phạm Huy Tuấn | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | Chủ tịch UB MTTQ | |
8 | Lưu Văn Thái | Thành Hưng, Thạch Thành, Thanh Hóa | Chủ tịch Hội CCB | |
9 | Trần Thị Hiệp | Phường Ba Đình, TP Thanh Hóa | Bí thư Chi bộ Trường Mầm non Lam Sơn | |
10 | Cao Thị Diệu Hoàng | Hoằng Quang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Bí thư chi bộ phố 2 | |
11 | Trần Khánh Duy | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên phường | |
12 | Nguyễn Hữu Thanh | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường | |
13 | Nguyễn Thị Vân Anh | Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ phường | |
14 | Nguyễn Văn Hợp | Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa | Cán bộ Địa chính | |
15 | Trần Lơi | Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Bí thư chi bộ phố 13 | |
16 | Nguyễn Tiến Hùng | Quảng Vọng, Quảng Xương | Phó Bí thư, Chủ tịch UBND | Bổ sung 10/2014 |
IX. DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XV NHIỆM KỲ 2015 - 2020
TT | Họ và tên | Quê quán | Chức vụ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Tiến Hùng | Quảng Vọng, Quảng Xương, Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy | |
2 | Nguyễn Văn Du | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy | 7/2017 nghỉ chế độ |
3 | Nguyễn Văn Hợp | Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa | Chủ tịch UBND | |
4 | Nguyễn Thị Thuý Ngà | Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa | Phó Chủ tịch HĐND | |
5 | Nguyễn Thị Ngà | Hoàng Mai, Hà Nội | Phó Chủ tịch UBND | |
6 | Phạm Huy Tuấn | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | Chủ tịch MTTQ | |
7 | Lưu Văn Thái | Thành Hưng, Thạch Thành, Thanh Hóa | Chủ tịch Hội CCB | |
8 | Trần Khánh Duy | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | BT Đoàn TN | |
9 | Nguyễn Hữu Thanh | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự phường | |
10 | Trịnh Khắc Thông | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Phó Chủ tịch UBND phường | |
11 | Trần Lơi | Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Bí thư chi bộ phố 13 | |
12 | Nguyễn Thị Vân Anh | Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Chủ tịch Hội LHPN Phụ nữ | |
13 | Phạm Quang Dũng | Cán Khê, Như Thanh, Thanh Hóa | Trưởng Công an phường | |
14 | Phạm Thị Hòa | Hưng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Hiệu trưởng trường Mầm non Lam Sơn | |
15 | Lê Thị Phương | Thành Kim, Thạch Thành, Thanh Hóa | Văn phòng, Phó CNUBKT Đảng ủy | |
16 | Bùi Hoài Bắc | Thanh Liêm, Hà Nam | Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy | 8/2017 - 11/2019 |
17 | Lê Phú Lượng | Đông Hải, Tp. Thanh Hóa | Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy | 11/2019 đến nay |
18 | Nguyễn Văn Hợp | Phường Tân Sơn, TP. Thanh Hóa | 10/2016 chuyển về Nam Ngạn | |
19 | Nguyễn Quang Thắng |
X. DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XVI NHIỆM KỲ 2020 - 2025
TT | Họ và tên | Quê quán | Chức vụ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Tiến Hùng | Quảng Vọng, Quảng Xương, Thanh Hóa | Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch HĐND | 8/2020 chuyển công tác |
2 | Lê Phú Lượng | Đông Hải, TP Thanh Hóa | Phó Bí thư thường trực Đảng ủy | 3/2021 phụ trách Đảng bộ |
3 | Nguyễn Thị Ngà | Hoàng Mai, TP Hà Nội | Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND | |
4 | Nguyễn Thị Thúy Ngà | Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa | UVTV, Phó Chủ tịch UBND | |
5 | Phạm Huy Tuấn | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | UVTV, Chủ tịch MTTQ phường | |
6 | Trần Khánh Duy | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | ĐUV, Phó chủ tịch HĐND phường | |
7 | Trịnh Khắc Thông | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | ĐUV, Phó Chủ tịch UBND | |
8 | Lê Bá Mạc | Nam Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa | ĐUV, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | |
9 | Nguyễn Thị Vân Anh | Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | ĐUV, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | |
10 | Nguyễn Hữu Thanh | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | ĐUV, Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường | |
11 | Lê Thị Phương | Thành Kim, Thạch Thành, Thanh Hóa | ĐUV, PCN UBKT | |
12 | Phạm Quang Dũng | Cán Khê, Như Thanh, Thanh Hóa | ĐUV, Trưởng Công an phường | |
13 | Phạm Thị Khánh Hòa | Hưng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | ĐUV, BTCB, Hiệu trưởng Trường Mầm non Lam Sơn | |
14 | Phạm Thị Kiều Nhung | Phường Điện Biên, TP Thanh Hóa | ĐUV, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên phường | |
15 | Đỗ Xuân Cúc | Quảng Văn, Quảng Xương, Thanh Hóa | ĐUV, Bí thư chi bộ phố 8 | |
16 | Lã Đức Thọ | 8/2020 được điều về làm Bí thư Đảng |
XI. DANH SÁCH TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ
1. Danh sách Trưởng ban Liên lạc MTTQ khu phố, Tiểu khu, Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Đặng Văn Việt | 1954 - 1960 | Hải Phòng | Trưởng ban Liên lạc Mặt trận khu phố 5 |
2 | Tự Lập | 7/1954 - 1958 | Trưởng ban Liên lạc Mặt trận khu phố 6 | |
3 | Lê Hội | 1958 - 1960 | Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Trưởng ban Liên lạc Mặt trận khu phố 6 |
4 | Đặng Tiến Hảo | 1963 - 1978 | Nghệ An | Trưởng ban Liên lạc Mặt trận Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
5 | Nguyễn Văn Miễn | 1978 - 1980 | TP. Thanh Hóa | Trưởng ban Liên lạc Mặt trận Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
6 | Trịnh Minh Hiệp | 1981 - 1990 | Hương Vân, Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên | Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường |
7 | Vũ Thiện | 1990 - 1994 | TP. Thanh Hóa | Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường |
8 | Lê Đình Chuật | 1994 - 1996 | Yên Thịnh, Yên Định, Thanh Hóa | Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường |
9 | Phạm Văn Đức | 1996 - 2003 | Ninh Giang, Gia Khánh Ninh Bình | Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường |
10 | Phạm Huy Tuấn | 2003 - 6/2021 | Yên Tiến, Ý Yên Nam Định | Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường |
2. Danh sách Bí thư Đoàn Thanh niên: Khu phố, Tiểu khu, phường qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Lê Duy Tân | 1954 - 1958 | Thành phố Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 5 |
2 | Phạm Xuân Ninh | 1958 - 1960 | Thành phố Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 5 |
3 | Phạm Xuân Khang | 1954 - 1955 | Thành phố Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 6 |
4 | Phạm Văn Cuông | 1955 - 1958 | Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 6 | |
5 | Dương Tiến Thanh | 1958 - 1960 | Thành phố Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên khu phố 6 |
6 | Nguyễn Xuân Khôi | 1963 - 1973 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
7 | Đỗ Trọng Thư | 1973 - 1976 | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | Bí thư Đoàn Thanh niên Tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
8 | Nguyễn Văn Độ | 1976 - 1982 | Bí thư Đoàn Thanh niên Tiểu khu Hoàng Hoa Thám | |
9 | Nguyễn Văn Thành | 1982 - 1984 | Hoằng Lương, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Lam Sơn |
10 | Trần Bá Hùng | 1984 - 1992 | Hữu Bị, Mỹ Lộc Nam Định | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Lam Sơn |
11 | Nguyễn Trọng Dũng | 1992 - 1996 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Lam Sơn |
12 | Nguyễn Văn Du | 1996 - 2002 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Lam Sơn |
13 | Nguyễn Thị Thuý Ngà | 2002 - 2006 | Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Lam Sơn |
14 | Trần Khánh Duy | 2006 - 2021 | Phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Lam Sơn |
3. Danh sách Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố, Tiểu khu, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ phường qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Bà Cự Hương | 1954 - 1956 | Hải Dương | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 5 |
2 | Bà Kim | 1956 - 1959 | Thành phố Huế | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 5 |
3 | Bà Lãng | 1954 - 1956 | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6 | |
4 | Bà Phượng | 1957 - 1958 | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6 | |
5 | Nguyễn Thị Trang | 1956 - 1957 | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6 | |
6 | Nguyễn Thị Tiện | 1958 - 1960 | Đông Hòa, Đông Sơn, Thanh Hóa | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 6 |
7 | Nguyễn Thị Ngọc | 1959 - 1960 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Hội trưởng Hội Phụ nữ khu phố 5 |
8 | Nguyễn Thị Nhâm | 1963 - 1964 | Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám | |
9 | Cao Thị Tuyết | 1964 - 1967 | Thành phố Thanh Hóa | Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
10 | Nguyễn Thị Tuynh | 1967 - 1970 | Đông Cương, thành phố Thanh Hóa | Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
11 | Nguyễn Thị Viện | 1970 - 1973 | Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám | |
12 | Nguyễn Thị Thanh | 1973 - 1984 | Hà Đông (Nay TP Hà Nội) | Hội trưởng Hội Phụ nữ tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
13 | Đỗ Thị Thái | 1995 - 1996 | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Phó Chủ tịch Hội, phụ trách Hội Liên hiệp Phụ nữ phường Lam Sơn |
14 | Hồ Thị Tơ | 1997 - 2003 1984 - 1995 | Thiệu Dương, Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn |
Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn | ||||
15 | Vũ Hồng Thủy | 2003 - 2006 | La Sơn, Bình Lục, Hà Nam | Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn |
16 | Nguyễn Thị Thuý Ngà | 2006 - 2009 | Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn |
17 | Nguyễn Thị Vân Anh | 2010 - 2021 | Hoằng Phúc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Lam Sơn |
4. Danh sách Chủ tịch Hội Nông dân phường qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Nguyễn Đình Ngần | 1988 - 1992 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Nông dân phường Lam Sơn |
2 | Nguyễn Đình Thanh | 1992 - 2008 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Nông dân phường Lam Sơn |
3 | Lý Quang Vân | 2009 - 2010 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chủ tịch Hội Nông dân phường Lam Sơn |
5. Danh sách khu đội trưởng: Khu phố, Tiểu khu, Phường Đội trưởng qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Nết | 11/1954 - 7/1955 | Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Khu đội trưởng Khu phố 5 |
2 | Vũ Hữu Chiêu | 8/1955 - 1/1957 | Nghĩa Châu, Nghĩa Hưng, Nam Định | Khu đội trưởng Khu phố 5 |
3 | Nguyễn Đức Tính | 2/1957 - 1960 | Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Khu đội trưởng Khu phố 5 |
4 | Lã Văn Tinh | 1954 - 1960 | Khu đội trưởng Khu phố 6 | |
5 | Trần Xuân Thịnh | 1963 - 1968 | Mỹ Lộc, Nam Định | Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
6 | Trần Văn Soạn | 1968 - 1971 | Nam Định | Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
7 | Nguyễn Văn Bài | 1971 - 1975 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
8 | Đỗ Trọng Thư | 1975 - 1978 | Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định | Khu đội trưởng tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
9 | Mai Long | 1978 - 1982 | Yên Từ, Yên Mô, Ninh Bình | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
10 | Trần Bá Hùng | 1982 - 1983 | Hữu Bị, Mỹ Lộc, Nam Định | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
11 | Nguyễn Trọng Ban | 1984- 1987 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
12 | Nguyễn Như Sơn | 1987 - 1989 | Phú Xuyên, Hà Đông (nay TP Hà Nội) | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
13 | Nguyễn Xuân Du | 1989 - 1993 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
14 | Trần Bá Hùng | 1994 - 1996 | Hữu Bị, Mỹ Lộc, Nam Định | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
15 | Nguyễn Trọng Dũng | 1996 - 2008 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
16 | Nguyễn Hữu Thanh | 1/2009 - 6/2021 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | Chỉ huy trưởng Ban CHQS phường Lam Sơn |
6. Danh sách Trưởng trạm, Trưởng đồn, Trưởng Công an phường qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Quê quán | Ghi chú |
1 | Ông Đức | Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám | |
2 | Nguyễn Ngọc Miên | Phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa | Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
3 | Trần Văn Mậu | Tỉnh Hưng Yên | Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
4 | Mai Xuân Cương | Nga Sơn, Thanh Hóa | Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
5 | Trịnh Xuân Thủy | Hoằng Quý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Trưởng trạm Công an tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
6 | Phạm Hồng Đức | Yên Định, Thanh Hóa | Trưởng đồn Công an số 4 tiểu khu Hoàng Hoa Thám |
7 | Nguyễn Ngọc Lai | Phường Phú Sơn, TP. Thanh Hóa | Trưởng Công an phường Lam Sơn |
8 | Trương Văn Minh | Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Trưởng Công an phường Lam Sơn |
9 | Bùi Khắc Dân | Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Trưởng Công an phường Lam Sơn |
10 | Lê Văn Tiên | Nam Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Trưởng Công an phường Lam Sơn |
11 | Đỗ Xuân Lân | Hoằng Giang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Trưởng Công an phường Lam Sơn |
12 | Phạm Quang Dũng | Cán Khê, Như Thanh | Trưởng Công an phường Lam Sơn |
7. Danh sách Hiệu trưởng Trường Mầm non Lam Sơn qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Nga | 30/12/1959 | Hoằng Quang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | |
2 | Nguyễn Thị Mùi | 1959 | Thành phố Thanh Hóa | |
3 | Trần Thị Hiệp | 25/03/1959 | Thành phố Thanh Hóa | |
4 | Phạm Thị Khánh Hòa | 15/10/1973 | Vĩnh Lộc, Thanh Hóa |
8. Danh sách Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Quê quán | Thời gian giữ chức vụ |
1 | Nguyễn Kỷ | ||||
2 | Lê Ngọc Diệp | 1977 - 1979 | |||
3 | Đào Văn Kỳ | 1948 | Phường Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | 1979 - 1988 | |
4 | Nguyễn Văn Hùng | 1952 | 1988 - 2003 | ||
5 | Lê Đình Huy | 12/10/1952 | Đại học | Hoằng Đồng, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 7/2009 - 2012 |
6 | Nguyễn Thị Đinh | 26/11/1952 | Đại học | Thanh Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | 11/2003 - 2009 |
7 | Phạm Thị Oanh | 21/2/1962 | Đại học | Ninh Giang, Gia Khánh, Ninh Bình | 2012 - 2017 |
8 | Dương Thị Thu Hà | 22/7/1975 | Đại học | P. Đông Hải, TPTH | 4/2017 đến nay |
9. Danh sách Hiệu trưởng Trường THCS Cù Chính Lan (9/1956 - 12/2020)
TT | Họ và tên | Chỗ ở hiện nay | Thời gian | Ghi chú |
1 | Đinh Văn Liên | Quảng Châu, Tp. Sầm Sơn | 1956 - 1958 | Trường PT cấp II Quốc Lập TXTH |
2 | Nguyễn Diên Niên | Ngọc Trạo, Tp. Thanh Hóa | 1958 - 1961 | Trường PT cấp II Quốc Lập TXTH |
3 | Lê Văn Chúc | 1961 - 1965 | Trường phổ thông cấp II Cù Chính Lan | |
Nguyễn Văn Thịnh | 1971 - 1975 | Trường cấp II Cù Chính Lan (1961 - 1973) | ||
4 | Nguyễn Thị Viên | 1975 - 1986 | Trường PTCS Cù Chính Lan | |
5 | Lê Mỹ | 1986 - 1988 | Trường PTCS Cù Chính Lan | |
6 | Đào Văn Kỳ | 1988 - 1989 | Trường PTCS Cù Chính Lan | |
7 | Lê Viết Bằng | 1989 - 1994 | Trường PTCS Cù Chính Lan | |
8 | Nguyễn Thế Dũng | 1994 - 2006 | Trường THCS Cù Chính Lan | |
9 | Nguyễn Văn Quyến | 2006 - 2011 | Trường THCS Cù Chính Lan | |
10 | Lê Thị Thanh Nga | 2011 - 2021 | Trường THCS Cù Chính Lan |
10. Danh sách Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh phường qua các thời kỳ
TT | Họ và tên | Thời gian | Quê quán | Ghi chú |
1 | Lê Quang Lục | 10/1990 - 12/1990 | Triệu Phong, Quảng Trị | |
2 | Trần Kim Đính | 12/1990 - 1994 | Kim Sơn, Ninh Bình | |
3 | Nguyễn Ngọc Uyển | 1994 - 4/1999 | Thiệu Chính, Thiệu Hóa, Thanh Hóa | |
4 | Nguyễn Văn Ký | 5/1999 - 2000 | Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | |
5 | Nguyễn Tiến Hùng | 2000 - 2004 | Hoa Lư, Ninh Bình | |
6 | Lưu Văn Thái | 2004 - 2017 | Thạch Thành, Thanh Hóa | |
7 | Lê Bá Mạc | 2017 - 6/2021 | Thọ Xuân, Thanh Hóa |
XII. DANH SÁCH BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số con là Liệt sĩ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Tơ | 1900 | 4 con | Đã chết |
2 | Lê Thị Mai | 1908 | 2 con | Đã chết |
3 | Đỗ Thị Biền | 1910 | 1 con | Đã chết |
4 | Lê Thị Thu | 1917 | 1 con | Đã chết |
5 | Lê Thị Mỵ | 1918 | 1 con | Đã chết |
6 | Đỗ Thị Nhâm | 1921 | 1 con | Đã chết |
7 | Trịnh Thị Mén | 1930 | 1 con | Đã chết |
8 | Hoàng Thị Lài | 1924 | 2 con | Đã chết |
XIII. DANH SÁCH LÃO THÀNH CÁCH MẠNG
TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Chức vụ trước khi về hưu | Nơi ở hiện nay |
1 | Lưu Văn Thuộc | 1923 | Mỹ Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Phó Ban biên tập Báo | Phố 7 |
2 | Nguyễn Xuyên | 1918 | Sơn Hải, Quỳnh Lưu, Nghệ An | Đại uý - Trợ lý Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng | Phố 10 |
3 | Nguyễn Cung Cấp | 1914 | Hải Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Trưởng phòng Kế Hoạch | Phố 9 |
XIV. DANH SÁCH CON EM TRONG PHƯỜNG THÀNH ĐẠT TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, thầy thuốc ưu tú
TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Ghi chú |
1 | Cao Thị Diệu Hoàng | 1945 | Hoằng Quang, TP. Thanh Hóa | Nhà giáo nhân dân (phố 1) |
2 | Nguyễn Đình Bưu | 1939 | Xuân Thành, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Nhà giáo ưu tú (phố 7) |
3 | Nguyễn Duy Sỹ | 1907 | Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Nhà giáo ưu tú (phố 10) |
4 | Ngô Anh Dũng | 1952 | Nam Trực, Nam Định | Nhà giáo ưu tú (phố 1) |
5 | Nguyễn Thanh Vân | Thầy thuốc ưu tú (phố 8) |
2. Cán bộ lực lượng vũ trang có quân hàm từ Thượng tá trở lên (đã nghỉ hưu)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Cấp bậc | Nơi ở hiện nay |
QUÂN ĐỘI | |||||
1 | Tống Văn An | 1949 | Thanh Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Thượng tá, Lữ đoàn trưởng | Phố 3 |
2 | Triệu Quang Thắng | 1948 | Hoằng Long, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Đại tá QĐ | Phố 7 |
3 | Trần Kim Đính | 1929 | Lưu Phương, Kim Sơn, Ninh Bình | Đại tá | Phố 9 (đã chết, 6/10/2020) |
4 | Bùi Văn Minh | 1955 | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 5 |
5 | Lê Bá Mạc | 1957 | Nam Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 10 |
6 | Nguyễn Bình | 1957 | Sơn Hải, Quỳnh Lưu, Nghệ An | Đại tá | Phố 10 |
7 | Bùi Xuân Nhiệm | 1958 | Xuân Hòa, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 7 |
8 | Trịnh Hữu Dũng | 1956 | Thọ Trường, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Đại tá | Phố 12 |
9 | Phạm Đức Thông | 1961 | Nghĩa Dũng, Tiên Lữ, Hưng Yên | Đại tá | Phố 2 |
10 | Vũ Minh Sáng | 1955 | Châu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Thượng tá, Trợ lý vận động quần chúng | Phố 7 Chuyển về 5/2020 |
CÔNG AN | |||||
1 | Trần Lơi | 1947 | Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Đại tá PT Công an huyện | Phố 10 |
2 | Trương Thị Xanh | 1949 | Hoằng Hà, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 10 |
3 | Nguyễn Duy Hách | 1945 | Tượng Văn, Nông Cống, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 7 |
4 | Lê Như Hựu | 1945 | Quảng Long, Quảng Xương, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 7 |
5 | Trương Văn Minh | 1955 | Hoằng Đông, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 6 |
6 | Đỗ Huy Sơn | 1957 | Thiệu Giao, Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 5 |
7 | Vũ Văn Bình | 1956 | Phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 2 |
8 | Đỗ Hữu Quang | 1954 | Thuần Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | Đại tá | Phố 7 |
9 | Đỗ Xuân Cúc | 1957 | Quảng Văn, Quảng Xương, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 8 |
10 | Nguyễn Mạnh Thường | 1957 | Nga Bạch, Nga Sơn, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 2 |
11 | Cù Văn Thanh | 1958 | Hà Lâm, Hà Trung, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 8 |
12 | Trịnh Văn Luận | 1959 | Phú Yên, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 9 |
13 | Lương Xuân Tương | 1959 | Hoằng Quý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 8 |
14 | Lê Bình Xuyên | 1958 | Xuân Tân, Thọ Xuân, Thanh Hóa | Thượng Tá | Phố 8 |
15 | Lê Văn Luận | 1958 | Thiệu Đô, Thiệu Hóa, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 8 |
16 | Phùng Văn Hùng | 1959 | Hoằng Phụ, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 7 |
17 | Vũ Văn Long | 1960 | Vĩnh Thành, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 9 |
18 | Lê Ngọc Minh | 1960 | Đông Minh, Đông Sơn, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 1 |
19 | Thiều Quang Luyện | 1957 | Phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 2 |
20 | Nguyễn Văn Long | 1957 | Phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa | Đại tá | Phố 2 |
21 | Nguyễn Ngọc Tân | 1959 | Vĩnh hoà, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa | Thượng tá | Phố 5 |
22 | Trịnh Văn Phê | 1960 | Hoằng Quý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Đại tá | Phố 2 chuyển về 18/5/2021 |
THƯỢNG, ĐẠI TÁ NHẬN HƯU TRÍ TẠI ĐỊA PHƯƠNG (không sinh hoạt tại địa phương) | |||||
1 | Nguyễn Bình Lục | 1956 | Vĩnh Tân, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa | Thượng tá, Trạm trưởng Trạm 435 | Phố 5 |
2 | Nguyễn Thọ Thênh | 1938 | Đồng Tiến, Triệu Sơn, Thanh hóa | Đại tá, Chuyên gia quân sự Cuba | Phố 6 |
XV. DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG (TỪ 50 TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN)
1. Danh sách đảng viên từ 50 đến 54 tuổi Đảng
TT | Họ và tên | Năm sinh | Ngày vào đảng | Ngày chính thức | Chi bộ |
1 | Lê Thị Thuận | 20/10/1949 | 15/8/1969 | 1/1/1971 | Phố 1 |
2 | Đào Thị Bích Thanh | 20/10/1943 | 27/12/1967 | 27/9/1968 | Phố 1 |
3 | Lê Hữu Lân | 7/6/1937 | 7/7/1969 | 7/4/1970 | Phố 1 |
4 | Nguyễn Văn Điếm | 2/3/1942 | 6/1/1968 | 6/1/1969 | Phố 1 |
5 | Lê Thị Thơ | 21/2/1948 | 3/5/1969 | 3/5/1970 | Phố 1 |
6 | Phạm Văn Quỳ | 3/9/1943 | 9/8/1967 | 9/5/1968 | Phố 1 |
7 | Mai Thị Danh | 10/10/1940 | 5/1/1966 | 5/1/1967 | Phố 1 |
8 | Dương Thị Tuyết Viện | 15/8/1946 | 31/10/1966 | 31/10/1967 | Phố 1 |
9 | Đỗ Trọng Thư | 25/5/1947 | 26/1/1969 | 26/10/1969 | Phố 2 |
10 | Nguyễn Thị Khuyên | 1/9/1941 | 30/9/1968 | 30/6/1969 | Phố 2 |
11 | Nguyễn Thị Tư | 10/10/1945 | 6/8/1966 | 6/8/1967 | Phố 2 |
12 | Nguyễn Thị Nga | 19/10/1969 | 15/7/1970 | Phố 2 | |
13 | Nguyễn Văn Sính | 5/4/1941 | 21/2/1967 | 21/12/1967 | Phố 3 |
14 | Bùi Ngọc Tuân | 30/10/1941 | 4/9/1970 | 4/9/4971 | Phố 3 |
15 | Phạm Thị Thời | 20/12/1950 | 22/12/1969 | 22/121970 | Phố 4 |
16 | Lê Đại Chúng | 16/11/1938 | 31/10/1968 | 31/7/1968 | Phố 4 |
17 | Nguyễn Văn Trường | 2/10/1945 | 14/4/1968 | 14/4/1969 | Phố 4 |
18 | Nguyễn Thành Vy | 5/11/1949 | 3/3/1968 | 3/12/1968 | Phố 5 |
19 | Bùi Công Truyền | 26/10/1946 | 25/10/1971 | 25/7/1972 | Phố 5 |
20 | Lê Gia Sưởng | 20/7/1947 | 1/9/1968 | 1/9/1969 | Phố 5 |
21 | Nguyễn Thị Hải | 20/7/1942 | 4/7/1969 | 4/4/1970 | Phố 5 |
22 | Nguyễn Minh Châu | 20/10/1950 | 23/7/1970 | 23/7/1971 | Phố 5 |
23 | Nguyễn Tường | 25/11/1948 | 20/2/1968 | 21/11/1968 | Phố 6 |
24 | Hồ Anh Tuấn | 7/12/1937 | 18/12/1967 | 18/9/1968 | Phố 6 |
25 | Bùi Thị Thanh | 16/8/1950 | 7/10/1968 | 7/10/1969 | Phố 6 |
26 | Đỗ Thị Thái | 15/12/1941 | 3/1/1968 | 3/1/1969 | Phố 6 |
27 | Nguyễn Ngọc Vân | 10/10/1944 | 22/6/1966 | 22/6/1967 | Phố 7 |
28 | Đỗ Thị Hồng Sắc | 15/9/1946 | 24/10/1968 | 24/10/1969 | Phố 7 |
29 | Lê Như Hựu | 10/3/1945 | 10/1/1967 | 10/9/1967 | Phố 7 |
30 | Trịnh Văn Chót | 1/5/1942 | 30/6/1969 | 30/6/1970 | Phố 7 |
31 | Nguyễn Nam | 27/3/1945 | 1/1/1970 | 1/10/1970 | Phố 7 |
32 | Nguyễn Duy Hách | 7/4/1945 | 10/5/1967 | 10/8/1968 | phố 7 |
33 | Triệu Quang Thắng | 25/10/1948 | 7/2/1968 | 7/2/1969 | phố 7 |
34 | Dương Đình Khải | 12/7/1948 | 15/3/1969 | 15/3/1970 | Phố 7 |
35 | Đỗ Thị Năm | 16/8/1945 | 22/5/1966 | 26/2/1967 | Phố 8 |
36 | Hoàng Văn Khánh | 3/11/1947 | 20/11/1968 | 20/11/1969 | Phố 8 |
37 | Tô Thảo Nguyên | 10/12/1947 | 15/10/1966 | 15/10/1967 | Phố 9 |
38 | Phùng Đình Thảnh | 15/5/1940 | 8/11/1966 | 10/9/1967 | Phố 9 |
39 | Phan Xuân Linh | 13/11/1942 | 8/12/1966 | 8/10/1967 | Phố 9 |
40 | Nguyễn Trọng Lừ | 25/3/1935 | 17/12/1967 | 17/2/1968 | Phố 9 |
41 | Nguyễn Xuân Du | 23/11/1946 | 5/9/1968 | 5/6/1969 | Phố 9 |
42 | Trịnh Xuân Thủy | 27/5/1948 | 3/2/1971 | 3/11/1971 | Phố 9 |
43 | Nguyễn Hữu Đạo | 15/10/1950 | 11/1/1969 | 11/1/1970 | Phố 9 |
44 | Đào Văn Vấn | 26/8/1942 | 23/10/1968 | 23/7/1969 | Phố 10 |
45 | Trần Phú | 1/2/1939 | 9/8/1968 | 9/5/1969 | Phố 10 |
46 | Hàn Thị Bao | 15/10/1944 | 6/1/1967 | 9/11/1967 | Phố 10 |
47 | Nguyễn Văn Chiến | 12/7/1945 | 6/8/1969 | 6/5/1970 | Phố 11 |
48 | Nguyễn Thị Mai | 20/9/1945 | 11/11/1966 | 11/11/1967 | Phố 12 |
49 | Đỗ Công Ưng | 22/12/1945 | 25/7/1967 | 25/7/1968 | Phố 12 |
50 | Lê Tâm Thanh | 26/5/1949 | 12/7/1971 | 12/1/1972 | Phố 8 |
51 | Trịnh Xuân Thủy | 27/5/1948 | 3/2/1971 | 3/11/1971 | Phố 9 |
52 | Hồ Tiến Liêu | 20/2/1949 | 3/2/1971 | 3/2/1972 | Phố 12 |
53 | Đỗ Ngọc Toàn | 23/5/1945 | 21/5/1971 | 21/2/1972 | Phố 8 |
2. Danh sách đảng viên từ 55 đến 59 tuổi Đảng
TT | Họ và tên | Năm sinh | Ngày vào Đảng | Ngày chính thức | Chi bộ |
1 | Trần Đình Viện | 31/12/1934 | 6/9/1965 | 3/6/1966 | Phố 1 |
2 | Nguyễn Xuân Tài | 10/8/1939 | 29/7/1961 | 1/1/1963 | Phố 1 |
3 | Mai Ngọc Thanh | 10/8/1933 | 13/9/1961 | 13/9/1962 | Phố 2 |
4 | Trịnh Huy Luân | 20/9/1936 | 3/1/1964 | 3/10/1964 | Phố 2 |
5 | Trần Thị Ninh | 15/7/1940 | 4/12/1965 | 28/10/1966 | Phố 2 |
6 | Trần Thị Tác | 20/2/1931 | 10/10/1961 | 10/10/1962 | Phố 3 |
7 | Phạm Thị Huê | 27/7/1944 | 18/2/1963 | 6/5/1964 | Phố 5 |
8 | Lê Văn Huyên | 19/9/1939 | 10/10/1962 | 6/10/1963 | Phố 5 |
9 | Nguyễn Đức Cảnh | 15/8/1933 | 10/8/1963 | 20/5/1964 | Phố 7 |
10 | Nguyễn Đình Bưu | 17/7/1937 | 19/5/1963 | 19/5/1964 | Phố 7 |
11 | Phạm Văn Nhiếp | 15/1/1936 | 26/6/1965 | 26/6/1966 | Phố 8 |
12 | Mai Đình Chuông | 1/1/1933 | 24/5/1963 | 24/2/1964 | Phố 9 |
13 | Lê Thị Thoại | 20/12/1943 | 16/11/1963 | 20/11/1964 | Phố 9 |
14 | Nguyễn Hữu Mỡn | 16/1/1934 | 20/12/1966 | 20/12/1967 | Phố 10 |
15 | Lê Thị Điền | 10/7/1945 | 13/8/1964 | 13/9/1965 | Phố 10 |
16 | Hoàng Văn Chấp | 11/12/1940 | 22/12/1962 | 15/2/1964 | Phố 10 |
17 | Nguyễn Trọng Ban | 2/6/1943 | 19/7/1965 | 19/7/1966 | Phố 10 |
18 | Mai Thị Danh | 10/10/1940 | 5/1/1966 | 5/1/1967 | Phố 1 |
19 | Trần Thị Ninh | 15/7/1940 | 4/12/1965 | 28/10/1966 | Phố 2 |
3. Danh sách đảng viên từ 60 đến 64 tuổi Đảng
TT | Họ và tên | Năm sinh | Ngày vào Đảng | Ngày chính thức | Chi bộ |
1 | Nguyễn Trọng Bộc | 1/10/1935 | 2/7/1960 | 19/4/1961 | Phố 2 |
2 | Nguyễn Xuân Lạc | 11/7/1927 | 22/8/1957 | 22/2/1958 | Phố 6 |
3 | Đỗ Hanh Thông | 26/11/1963 | 28/2/1960 | 28/2/1961 | Phố 7 |
4. Danh sách đảng viên từ 65 đến 69 tuổi Đảng
TT | Họ và tên | Năm sinh | Ngày vào Đảng | Ngày chính thức | Chi bộ |
1 | Đỗ Trọng Đắc | 1/1/1927 | 7/3/1951 | 7/101951 | Phố 3 |
2 | Nguyễn Thị Tiện | 1/10/1929 | 4/4/1954 | 20/10/1954 | Phố 10 |
5. Danh sách đảng viên từ 70 đến 74 tuổi Đảng
TT | Họ và tên | Năm sinh | Ngày vào Đảng | Ngày chính thức | Chi bộ |
1 | Lê Văn Thuộc | 12/5/1923 | 25/5/1946 | 27/7/1946 | Phố 7 |
2 | Trần Kim Đính | 12/3/1929 | 12/10/1948 | 12/5/1949 | Phố 9 |
3 | Nguyễn Trọng Đình | 10/10/1928 | 1/5/1949 | 15/8/1949 | Phố 1 |
4 | Trương Công Thụ | 19/8/1932 | 29/9/1950 | 25/1/1951 | Phố 5 |
5 | Nguyễn Văn Tác | 12/12/1929 | 11/11/1949 | 10/10/1950 | Phố 10 |
XVI. DANH SÁCH LIỆT SỸ
TT | Họ và tên | Năm sinh | Hi sinh | Ghi chú |
1 | Hoàng Trọng Tố | 1915 | 28/5/1947 | |
2 | Phạm Văn Thìn | 1928 | 20/8/1947 | |
3 | Bùi Văn Tuý | 1921 | 10/1947 | |
4 | Bùi Mẫn | 1914 | 3/1948 | |
5 | Trần Hữu Khóat | 1907 | 1/1/1949 | |
6 | Nguyễn Văn Tời | 1920 | 1/2/1949 | |
7 | Lê Văn Côi | 1924 | 1/7/1949 | |
8 | Nguyễn Đức Vĩnh | 1930 | 24/8/1949 | |
9 | Nguyễn Học Thành | 1927 | 29/12/1949 | |
10 | Trịnh Đình Bông | 1925 | 7/1950 | |
11 | Cao Văn Hải | 1926 | 4/1951 | |
12 | Nguyễn Trọng Phác | 1930 | 4/1951 | |
13 | Lê Văn Đệ | 1916 | 16/2/1952 | |
14 | Nguyễn Ngọc Quy | 1927 | 15/3/1952 | |
15 | Đinh Xuân Đàm | 1925 | 25/3/1952 | |
16 | Trương Hán Lương | 1928 | 27/3/1952 | |
17 | Ngô Văn Vĩnh | 1930 | 5/9/1952 | |
18 | Phạm Văn Chung | 1922 | 20/5/1953 | |
19 | Đoàn Xuân Hoành | 1922 | 1/1/1953 | |
20 | Võ Văn An | 1932 | 6/1953 | |
21 | Lê Thành Ba | 1930 | 1/1954 | |
22 | Nguyễn Văn Bền | 1928 | 1/1954 | |
23 | Nguyễn Công Ba | 1935 | 3/1954 | |
24 | Nguyễn Văn Tỵ | 1926 | 15/3/1954 | |
25 | Bùi Quang Hải | 1935 | 6/5/1954 | |
26 | Nguyễn Văn Đổng | 1934 | 6/6/1954 | |
27 | Lê Đình Chuẩn | 1921 | 4/4/1954 | |
28 | Nguyễn Thanh | 1929 | 3/1957 | |
29 | Phạm Quốc Bảo | 1942 | 7/12/1963 | |
30 | Vũ Đình An | 1943 | 7/10/1965 | |
31 | Nguyễn Xuân Minh | 1946 | 22/12/1965 | |
32 | Mai Hữu Dũng | 1946 | 22/8/1965 | |
33 | Trần Quôc Thao | 1943 | 1/7/1965 | |
34 | Nguyễn Phúc Toàn | 1945 | 12/11/1966 | |
35 | Đoàn Văn Vinh | 1941 | 2/11/1966 | |
36 | Hoàng Minh Cận | 1942 | 29/5/1966 | |
37 | Hoàng Hiền | 1946 | 21/9/1966 | |
38 | Lê Quang Tụ | 1941 | 5/1966 | |
39 | Nguyễn Văn Thìn | 1941 | 13/3/1966 | |
40 | Phùng Quốc Toàn | 1945 | 16/6/1966 | |
41 | Phạm Ngọc Lân | 1930 | 18/1/1966 | |
42 | Trịnh Văn Quang | 1947 | 7/3/1967 | |
43 | Trần Xuân Tỵ | 1944 | 8/4/1967 | |
44 | Lê Quốc Soái | 1948 | 27/6/1967 | |
45 | Bùi Văn Thông | 1949 | 28/7/1967 | |
46 | Nguyễn Văn Hào | 1940 | 23/2/1967 | |
47 | Nguyễn Ngọc Nhàn | 1949 | 7/5/1967 | |
48 | Trần Như Nam | 1942 | 16/11/1967 | |
49 | Bùi Quang Biểu | 1950 | 3/1967 | |
50 | Nguyễn Văn Sâm | 1944 | 27/5/1968 | |
51 | Cao Anh Tuấn | 1948 | 15/9/1968 | |
52 | Nguyễn Quang Tỵ | 1943 | 1/3/1968 | |
53 | Hoàng Đình Tín | 1939 | 12/7/1968 | |
54 | Đào Đức Hiếu | 1946 | 28/5/1968 | |
55 | Phạm Đức Cầu | 1946 | 12/9/1968 | |
56 | Nguyễn Văn Tý | 1943 | 12/8/1968 | |
57 | Trần Văn Chung | 1938 | 21/4/1968 | |
58 | Trần Lai Thành | 1943 | 12/9/1968 | |
59 | Nguyễn Đức Mai | 1947 | 20/10/1968 | |
60 | Đinh Thanh Huề | 1946 | 10/11/1968 | |
61 | Nguyễn Bá Thi | 1947 | 15/6/1968 | |
62 | Nguyễn Trọng Cao | 1941 | 3/2/1968 | |
63 | Nguyễn Đình Túc | 1944 | 30/5/1968 | |
64 | Hoàng Hữu Vấn | 1946 | 29/10/1968 | |
65 | Đỗ Quang Xoan | 1930 | 5/1/1968 | |
66 | Vũ Đình Dũng | 1950 | 22/12/1968 | |
67 | Lê Mạnh Ngân | 1948 | 10/12/1968 | |
68 | Vũ Hùng Nam | 1921 | 15/2/1968 | |
69 | Nguyễn Xuân Phùng | 1947 | 2/9/1968 | |
70 | Lê Văn Lạc | 1945 | 14/1/1969 | |
71 | Trần Văn Thông | 1949 | 30/9/1969 | |
72 | Lê Trí Hiển | 1945 | 10/7/1969 | |
73 | Bùi Văn Bài | 1948 | 8/10/1969 | |
74 | Vương Văn Hoà | 1943 | 30/5/1969 | |
75 | Phùng Văn Oánh | 193500 | 19/9/1969 | |
76 | Nguyễn Đình Tạo | 1946 | 18/9/1969 | |
77 | Nguyễn Trọng Thiện | 1948 | 19/2/1969 | |
78 | Nguyễn Đình Ngân | 1942 | 21/1/1969 | |
79 | Lê Mạnh Toàn | 1943 | 17/3/1969 | |
80 | Cao Xuân Cúc | 1941 | 1/1/1969 | |
81 | Phạm Hồng Đấu | 1948 | 16/3/1969 | |
82 | Hoàng Văn Cung | 1937 | 13/5/1970 | |
83 | Phạm Văn Thịnh | 1950 | 16/2/1970 | |
84 | Lưu Đình Thành | 1945 | 24/7/1970 | |
85 | Đỗ Xuân Vĩnh | 1946 | 12/10/1970 | |
86 | Trương Ngọc Châu | 1950 | 19/1/1970 | |
87 | Trương Đình Lộc | 1948 | 17/2/1970 | |
88 | Hà Khắc Phong | 1945 | 7/2/1970 | |
89 | Vũ Đình Động | 1945 | 16/4/1970 | |
90 | Lê Bách Tùng | 1942 | 30/10/1970 | |
91 | Vũ văn Chung | 1950 | 06/8/1970 | |
92 | Nguyễn Xuân Vĩnh | 1948 | 16/10/1970 | |
93 | Đỗ Văn Chí | 1946 | 29/10/1970 | |
94 | Nguyễn Đức Kiểm | 1942 | 27/2/1970 | |
95 | Nguyễn Chí Chủng | 1930 | 10/2/1970 | |
96 | Phạm Văn Dũng | 1950 | 18/10/1970 | |
97 | Hà Văn Lễ | 1950 | 12/7/1970 | |
98 | Cao văn Đại | 1949 | 20/6/1970 | |
99 | Vũ Văn Ninh | 1946 | 18/1/1970 | |
100 | Nguyễn Văn Dưỡng | 1947 | 27/11/1970 | |
101 | Nguyễn Hữu Cải | 1937 | 2/5/1970 | |
102 | Cù Đức Minh | 1949 | 12/3/1971 | |
103 | Đàm Bình | 1949 | 8/10/1971 | |
104 | Hoàng Văn Hảo | 1950 | 10/2/1971 | |
105 | Đàm Trọng Thông | 1951 | 24/3/1971 | |
106 | Ngô khắc Sủng | 1944 | 19/5/1971 | |
107 | Đinh Ngọc Quang | 1950 | 13/12/1971 | |
108 | Nguyễn Công Chánh | 1948 | 16/1/1971 | |
109 | Phạm Văn Hải | 1943 | 24/12/1971 | |
110 | Đặng Huy Phán | 1942 | 7/3/1971 | |
111 | Bùi Văn Vinh | 1951 | 1/11/1971 | |
112 | Phạm Trần Thăng | 1950 | 16/3/1971 | |
113 | Cao Xuân Chất | 1949 | 5/1971 | |
114 | Phạm Thanh Quốc | 1948 | 11/4/1971 | |
115 | Trương Minh Tân | 1940 | 9/11/1971 | |
116 | Trần Đức Trung | 1950 | 5/6/1972 | |
117 | Lê Ngọc Thành | 1949 | 25/4/1972 | |
118 | Lâm Đức Tuấn | 1952 | 7/8/1972 | |
119 | Nguyễn Văn Thành | 1952 | 17/8/1972 | |
120 | Nguyễn Hữu Bình | 1952 | 15/8/1972 | |
121 | Phạm Công | 1933 | 19/8/1972 | |
122 | Trần Tiến Vinh | 1954 | 28/10/1972 | |
123 | Bùi Văn Tĩnh | 1952 | 16/11/1972 | |
124 | Nguyễn Văn Thắng | 1952 | 10/2/1972 | |
125 | Nguyễn Tích Minh | 1951 | 1/4/1972 | |
126 | Hoàng Văn Báu | 1930 | 15/11/1972 | |
127 | Bùi Văn Công | 1947 | 3/4/1972 | |
128 | Lê Văn Thu | 1952 | 10/7/1972 | |
129 | Vũ Hồng Vân | 1946 | 27/5/1972 | |
130 | Nguyễn Thị Hằng | 1951 | 14/1/1972 | |
131 | Nguyễn Xuân Chính | 1945 | 08/7/1972 | |
132 | Nguyễn Ngọc Nguyên | 1950 | 28/2/1972 | |
133 | Đỗ Thanh Vận | 1930 | 27/4/1972 | |
134 | Lê Thị Đang | 1930 | 27/4/1972 | |
135 | Nguyễn Thị Ngọc Lan | 1950 | 14/8/1972 | |
136 | Nguyễn Trọng Hoà | 1952 | 25/7/1972 | |
137 | Phạm Hồng Chính | 1950 | 14/3/1972 | |
138 | Lê Văn Quyên | 1927 | 14/11/1972 | |
139 | Trương Mộng Ly | 1945 | 27/7/1972 | |
140 | Nguyễn Thanh Liêm | 1953 | 11/7/1972 | |
141 | Nguyễn Văn Thắng | 1947 | 20/7/1972 | |
142 | Nguyễn Văn Đoan | 1950 | 2/11/1972 | |
143 | Nguyễn Văn Vỵ | 1943 | 26/4/1972 | |
144 | Đỗ Ngọc Cương | 1954 | 17/10/1972 | |
145 | Nguyễn Thế Hải | 1950 | 9/9/1972 | |
146 | Đinh Phúc Thắng | 1950 | 16/4/1972 | |
147 | Nguyễn Ngọc Nguyên | 1949 | 28/2/1972 | |
148 | Nguyễn Văn Ứng | 1928 | 21/12/1972 | |
149 | Đặng Thế Lâm | 1954 | 13/1/1972 | |
150 | Phạm Văn Khuyến | 1930 | 4/1972 | |
151 | Vũ Nguyên Phái | 1940 | 10/2/1972 | |
152 | Trần Ngọc Hưng | 1952 | 25/4/1973 | |
153 | Hoàng Thanh Lam | 1949 | 7/4/1973 | |
154 | Lê Quang Lại | 1932 | 10/3/1973 | |
155 | Bùi Ngọc Thịnh | 1949 | 2/11/1973 | |
156 | Nguyễn Hùng Sinh | 1954 | 29/8/1973 | |
157 | Đỗ Chất | 1928 | 11/10/1973 | |
158 | Đoàn Ngọc Hải | 1940 | 16/6/1973 | |
159 | Trần Trọng Sưủ | 1950 | 18/8/1973 | |
160 | Nguyễn Thanh Sơn | 1952 | 10/10/1973 | |
161 | Nguyễn Thanh Bình | 1954 | 15/4/1973 | |
162 | Nguyễn Xuân Hợi | 1942 | 21/10/1973 | |
163 | Hoàng Văn Tố | 1947 | 21/6/1974 | |
164 | Nguyễn Văn Bình | 1954 | 20/10/1974 | |
165 | Tăng Hồng Kỳ | 1954 | 28/7/1974 | |
166 | Vũ Xuân Trường | 1949 | 20/11/1974 | |
167 | Nguyễn Công Hoà | 1952 | 16/1/1974 | |
168 | Bùi Văn Lập | 1947 | 5/10/1974 | |
169 | Lê Viết Hùng | 1948 | 18/4/1974 | |
170 | Phó Đức Ninh | 1948 | 1/11/1974 | |
171 | Vũ Hữu Thi | 1953 | 23/4/1975 | |
172 | Thái Văn Dũng | 1950 | 9/4/1975 | |
173 | Nguyễn Văn Thanh | 1954 | 3/1/1975 | |
174 | Vũ Ngọc Báu | 1956 | 15/5/1975 | |
175 | Vương Quốc Trị | 1950 | 7/1/1975 | |
176 | Hoàng Trùng Khánh | 1940 | 20/4/1975 | |
177 | Lê Phán Tải | 1948 | 2/9/1976 | |
178 | Tô Nguyên Hanh | 1952 | 13/7/1977 | |
179 | Phùng Bá Mậu | 1960 | 5/9/1978 | |
180 | Đặng Văn Sơn | 1954 | 5/7/1978 | |
181 | Bùi Văn Thanh | 1958 | 14/9/1978 | |
182 | Nguyễn Thành Quế | 1960 | 25/12/1978 | |
183 | Lê Duy Bình | 1957 | 15/7/1978 | |
184 | Đặng Quang Minh | 1959 | 30/4/1979 | |
185 | Đinh Xuân Lộc | 1954 | 8/1/1979 | |
186 | Nguyễn Thanh Sơn | 1960 | 27/2/1979 | |
187 | Đỗ Kim Môn | 1930 | 6/6/1979 | |
188 | Trần Văn Thành | 1956 | 8/2/1980 | |
189 | Bùi Thị Bình | 1960 | 17/7/1981 | |
190 | Phạm Văn Sơn | 1962 | 5/11/1982 | |
191 | Đinh Văn Thi | 1953 | 18/3/2001 | |
192 | Trần Văn Toàn | 1954 | 5/12/2010 | Được truy tặng Liệt sĩ |
193 | Nguyễn Ngọc Tú | 1951 | 16/8/2008 | Được truy tặng Liệt sĩ |
- Chương III: CHI BỘ ĐẢNG THÀNH LẬP, LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC, CẢI TẠO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GÓP PHẦN ĐÁNH THẮNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1954 - 1975)
- Chương IV: ĐẢNG BỘ LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN CÙNG CẢ NƯỚC XÂY DỰNG, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1975 - 1995)
- Chương V: ĐẢNG BỘ LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA XÂY DỰNG PHƯỜNG ĐÔ THỊ VĂN MINH (1996 - 2020)
- KẾT LUẬN
- Chương II: PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN GÓP PHẦN ĐÁNH THẮNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1930 - 1954)
- Chương I. Điều kiện tự nhiên - xã hội và truyền thống lịch sử
Công khai kết quả giải quyết TTHC
ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH
02373.742.289